Ảnh hưởng kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động tài chính của Tập đoàn Điện lực Việt Nam

ÓM TẮT

Nghiên cứu nhằm xem xét ảnh hưởng

các nhân tố thuộc hệ thống kiểm soát nội bộ

(KSNB) đến hiệu quả hoạt động tài chính

(HĐTC) của Tập đoàn Điện lực Việt Nam

(EVN). Sử dụng mô hình KSNB theo báo cáo

COSO (2013) với điều chỉnh để phù hợp đặc

điểm của EVN, chúng tôi tiến hành kiểm định

mô hình thông qua phương pháp phân tích độ

tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố

khám phá, hồi quy tuyến tính trên mẫu khảo

sát 265 chuyên gia đang công tác tại EVN.

Kết quả đã xác định được 49 biến quan sát

của 10 nhân tố thuộc 5 thành phần KSNB có

ảnh hưởng đến HQTC của EVN, trong đó có

3 thành phần tác động mạnh nhất, đó là: môi

trường kiểm soát, hoạt động kiểm soát, đánh

giá rủi ro. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp người

quản lý đưa ra các biện pháp phù hợp để

nâng cao HĐTC cho EVN.

pdf15 trang | Chuyên mục: Quản Trị Tài Chính | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 301 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Ảnh hưởng kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động tài chính của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Bảng tổng kết các trọng số hồi qui
Mô hình
Hệ số hồi qui
B
Hệ số hồi qui 
chưa chuẩn hóa
Hệ số hồi 
qui chuẩn 
hóa Giá trị
t
Mức ý 
nghĩa 
Sig.
Khoảng tin 
cậy 95% 
Thống kê đa 
cộng tuyến
Độ 
lệch 
chuẩn
Hệ số 
hồi qui 
Beta
Giá 
trị cận 
trên
Giá 
trị 
cận 
dưới
Độ 
chấp 
nhận 
của 
biến
Hệ số 
phóng 
đại 
phương 
sai
Hằng số -.639 .272 -2.353 .019 -1.174 -.104
MTKS1 .118 .053 .111 2.240 .026 .014 .223 .484 2.068
1 MTKS2 .467 .089 .450 5.239 .000 .292 .643 .162 6.190
MTKS3 -.164 .091 -.160 -1.801 .073 -.344 .015 .150 6.672
DGRR1 .409 .083 .393 4.916 .000 .245 .573 .186 5.366
DGRR2 -.051 .088 -.056 -.577 .564 -.224 .122 .125 8.020
HDKS1 .070 .077 .075 .909 .364 -.082 .221 .173 5.795
HDSK2 -.108 .085 -.071 -1.277 .203 -.275 .059 .385 2.598
HDKS3 .177 .062 .186 2.845 .005 .054 .299 .277 3.607
TTTT .224 .069 .185 3.229 .001 .087 .360 .362 2.760
GS .032 .110 .029 .293 .769 -.185 .249 .120 8.364
Nguồn: do tác giả tổng hợp
Sử dụng phương trình hồi qui có chuẩn 
hóa ta có:
Xu hướng mức độ ảnh hưởng của các nhân 
tố đến HQTC của EVN = 0.111MTKS1 + 
0.450MTKS2 - 0.160MTKS3 + 0.393DGRR1 
– 0.056DGRR2 + 0.075HDKS1 – 
0.071HDKS2 + 0.186HDKS3 + 0.185TTTT 
+ 0.029GS
Kết quả kiểm định hồi quy lần 1 cho thấy, 
HQTC của EVN phụ thuộc khá lớn vào hoạt 
động kiểm soát, đánh giá rủi ro và môi trường 
kiểm soát. Hai thành phần còn lại là thông tin 
truyền thông và giám sát có tác động ở mức 
độ yếu đến HQTC của EVN. 
Kế đến, khi xem xét mức độ ảnh hưởng của 
từng nhân tố thuộc hệ thống KSNB ảnh hưởng 
93
Ảnh hưởng kiểm soát nội bộ ...
đến HQTC của EVN. Kết quả hồi quy lần 2 
cho thấy, xu hướng HQTC của EVN phụ thuộc 
khá lớn vào các nhân tố ‘Vai trò và quyền hạn 
của HĐTV’, nhân tố ‘Người quản lý chịu trách 
nhiệm nhận định và phân tích rủi ro’, và nhân tố 
‘Truyền thông bên ngoài của EVN’. 
5. KẾT LUẬN VÀ HẠN CHẾ CỦA 
NGHIÊN CỨU
5.1. Kết luận
Mô hình KSNB ảnh hưởng đến HQTC 
của EVN của chúng tôi đã bổ sung thêm một 
số nhân tố mới bên cạnh các nhân tố mà báo 
cáo COSO đã đề ra. Theo đó, phát hiện quan 
trọng nhất của nghiên cứu này là chỉ ra 20 yếu 
tố mới khám phá ảnh hưởng đến HQTC của 
EVN. Đây cũng chính là các bất cập thuộc 
các nhân tố KSNB của EVN làm cho hoạt 
động của EVN kém hiệu quả. 
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy 5 thành 
phần KSNB đều ảnh hưởng đến HQTC của 
EVN. Kết quả nghiên cứu này phù hợp với lý 
thuyết ủy nhiệm và phù hợp với các nghiên 
trước như nghiên cứu Mawanda (2008), 
Dechow et al. (2011), Nyakundi, Nyamita 
và Tinega (2014), Ndembu Zipporah Njoki 
(2015). Tuy nhiên, mức độ tác động của các 
thành phần này không giống nhau. 
Từ kết quả nghiên cứu này, chúng tôi đề 
xuất một số định hướng cho việc nâng cao 
HQTC cho EVN:
(1) Về môi trường kiểm soát: Môi trường 
kiểm soát thể hiện quan điểm NQL về vấn đề 
kiểm soát, biểu hiện thông qua tiêu chuẩn, 
quy trình và cấu trúc làm nên tảng cho 
KSNB. Kết quả nghiên cứu đã chứng minh 
môi trường kiểm soát là nhân tố tác động 
mạnh đến HQTC, trong đó nhân tố ‘Vai trò 
và quyền hạn của HĐTV’ có mức độ tác động 
mạnh nhất đối với HQTC của EVN. Do vậy, 
Hội đồng thành viên cần giám sát chặt chẽ 
hơn nữa hoạt động ban giám đốc. Kế đến cần 
phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn người 
quản lý, các nhân viên đơn vị, trong đó, nhà 
quản lý đóng vai trò then chốt và có biện 
pháp giám sát việc thực hiện trách nhiệm này. 
(2) Về đánh giá rủi ro: Đánh giá rủi ro là 
tiền đề để thiết lập hoạt động kiểm soát. Kết 
quả nghiên cứu cho thấy nhận dạng và phân 
tích rủi ro ở một số hoạt động như tỷ giá, rã 
hệ thống lưới điện, công nghệ là nội dung 
chưa được EVN chú trọng. Do vậy, để nâng 
cao hiệu quả hoạt động, EVN cần phân công, 
phân nhiệm trong việc đánh giá rủi ro ở các 
nội dung nêu trên để từ đó thiết lập biện pháp 
kiểm soát phù hợp.
(3) Về hoạt động kiểm soát: Hoạt động 
kiểm soát là tập hợp các chính sách, thủ tục 
để đảm bảo cho các chỉ thị của NQL được 
thực hiện. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc 
thiết kế hoạt động kiểm soát phù hợp đóng 
vai trò rất quan trọng trong việc làm gia tĕng 
HQTC của EVN. Một số hoạt động kiểm soát 
mà EVN cần chú trọng, đó là: kiểm soát hoạt 
động đầu tư (quy hoạch, hàng rào kỹ thuật, 
hiệu quả đầu tư), kiểm soát chất lượng và 
giá thành công trình, dự án, kiểm soát chất 
lượng đấu thầu xây lắp, mua sắm vật tư thiết 
bị, kiểm soát rủi ro rã hệ thống lưới điện và 
kiểm soát rủi ro về tỷ giá.
Ngoài ra, khi thiết lập khi triển khai trong 
hoạt động thực tiễn, cần chú trọng việc tuân 
thủ nghiêm ngặt các chính sách thủ tục đã 
được thiết lập, nếu buông lõng hoạt động này 
sẽ là mảnh đất màu mỡ cho các sai phạm. 
(4) Thông tin và truyền thông: Kết quả 
nghiên cứu cho thấy truyền thông bên ngoài 
các thông tin quan trọng có ảnh hưởng đến 
HQTC. Do vậy, EVN cần chú trọng là truyền 
thông ra bên ngoài cần đầy đủ hơn, đặc biệt 
thông tin liên quan đến HĐTV và NQL.
94
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
5.2. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi đã góp 
phần vào việc xây dựng mô hình để đánh 
giá ảnh hưởng KSNB đến HQTC tại EVN. 
Mô hình nghiên cứu được xây dựng gồm 10 
nhân tố thuộc 5 thành phần KSNB với 49 
biến quan sát. Tuy nhiên, mô hình của chúng 
tôi chỉ giải thích được 64,9% qua dữ liệu thu 
thập (Bảng 5), do vậy, cần có các nghiên cứu 
tiếp theo bổ sung vào mô hình thêm các biến 
quan sát. Ngoài ra, do nghiên cứu này chỉ 
đặt trọng tâm vào HQTC của EVN, hai mục 
tiêu quan trọng khác của hệ thống KSNB 
theo Báo cáo COSO là: BCTC đáng tin cậy 
và việc tuân thủ pháp luật và các quy định 
chưa được nghiên cứu thực hiện. Vì vậy, các 
nghiên cứu tiếp theo có thể mở rộng đến các 
mục tiêu này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1]. Bộ Môn Kiểm toán, Đại học Kinh tế 
(2016), Kiểm Soát Nội Bộ, Nhà xuất bản 
Kinh Tế, Tp. Hồ Chí Minh.
[2]. Nguyen Tuan, Duong Nguyen Hung 
(2015), A theoretical model studying the 
impact of internal control on performance 
and risks of Vietnam commercial banks, 
International Conference on Accounting, 
ICOA 2015, Danang, Vietnam.
Tiếng Anh
Sách tham khảo
[3]. Abd Manaf (2010), The impact of 
performance audit: The New Zealand 
Experience, A thesis, Victoria University of 
Wellington.
[4]. Freeman, R, E 1984. Strategic 
management: a stakeholder approach, 
Boston, Pitman
[5]. Michael C. Jensen (1976), William 
H. Meckling (1976). Theory of the Firm: 
Managerial Behavior, Agency Costs and 
Ownership Struture, xuất bản tại Đại học 
Harvad.
[6]. Steven J.Root (2000), Beyond COSO: 
Internal Control to Enhance Corporate 
Governance, Nhà xuất bản John Wiley & 
Sons, INC.
Bài báo tham khảo
[7]. Committee of Sponsoring Organisations 
(COSO) of the Treadway Commission 
(2013). Internal Control - Integrated 
Framework, New York: AICPA.
[8]. Hult et al (2008). An assessment of the 
Measurement of performance in International 
Business Research. Journal of International 
Business Studies, 39, 1064-1080.
[9]. Ittner, C.D., Larcker, D.F. & Randall, T. 
(2003). Performance implications of strategic 
performance measurement in inancial 
services irms, Accounting, Organization and 
Society Journal, Philadelphia PA; Elsevier 
Ltd.
[10]. Kamau Caroline Njeri (2014), Effect of 
internal control on the inancial performance 
of manufacturing irms in Kenya. A research 
project submitted in partial fulillment of the 
requirement for the award of the degree of 
Master of Science in inance, university of 
Nairobi, November, 2014.
[11]. Mawanda, S.P. (2008), “Effects 
of internal control systems on inancial 
performance in an institution of higher 
learning in Auganda”, thesis and 
Dissertations, available at: http:// hdi.handle.
net/123456789/53
[12]. Nath & cộng sự (2011), Public Sector 
Performance Auditing and Accountability: 
A Fijian Case Study, Doctor Thesis, The 
University of Waikato.
[13]. Ndembu Zipporah Njoki, 2015. 
95
Ảnh hưởng kiểm soát nội bộ ...
The effect of internal controls on the 
inancialperformance of manufacturing irms 
in Kenya
[14]. Nyakundi, D. O., Nyamita, M. O. & 
Tinega, T. M, 2014. Effect of internal control 
systems on inancial performance of small 
and medium scale business enterprises in 
Kisumu City, Kenya. International Journal of 
Social Sciences and Entrepreneurship, 1 (11), 
719-734 
[15]. P Muraleetharan (2011), Internal 
control and impact of inancial performance 
of the organizations (special reference public 
and private organizations in jaffna district)
[16]. Rong-Ruey Duh, Kuo-Tay Chen, Ruey-
Ching Lin, Li-Chun Kuo (2011), Do internal 
controls improve operating eficiency of 
universities?, Published online: 29 March 
2011, © Springer Science+Business Media, 
LLC 2011.
[17]. Tseng, C.Y. (2007), “Internal control, 
enterprise risk management and irm 
performance”, PhD dissertation, Department 
of Accounting and Information Assurance, 
Robert H. Smith School of Business.
[18]. Yamamoto, K., & Watanabe, M. 
(1989), Performance auditing in the 
central government of Japan, Financial 
Accountability and Management, 5(4), pp: 
189-217.
Các trang web tham khảo
[19]. 
[20].https://books.google.com.vn/s?hl=
vi&lr=&id=qd2AMTw51S8C&oi=fnd&
pg=PA51&dq=joan+woodward+conting
ency+theory&ots=ncWawGl7Gk&sig=
dhbMvDWwOwkSogM4xI6xJhyBE7c
&redir_esc=y#v=onepage&q=joan%20
woodward%20contingency%20
theory&f=false
[21]. Luật doanh nghiệp ngày 29/11/2005
[22]. Nghị định số 205/2013/NĐ-CP về Điều 
lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện 
lực VN;
[23]. Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15 
tháng 11 nĕm 2012;
[24]. Quyết định số 104/2014/QĐ-EVN ngày 
06/03/2014;
[25]. Quyết định số 229/QĐ-EVN ngày 
21/4/2014;
[26]. Quyết định số 35/2013/QĐ-TTg ngày 
07/06/2013;
[27]. Quyết định số 486/QĐ-EVN ngày 
10/7/2013;
[28]. Thông tư số 200/2015/TT-BTC của Bộ 
Tài Chính;
[29]. Website cổng thông tin điện tử Chính 
phủ Việt Nam.

File đính kèm:

  • pdfanh_huong_kiem_soat_noi_bo_den_hieu_qua_hoat_dong_tai_chinh.pdf
Tài liệu liên quan