Tự học Excel - Chương 2: Làm việc với bảng tính

- Chọn lệnh File - Open/ hoặc nhấn tổhợp phím Ctrl + O/ hoặc ấn nút Open trên

thanh công cụStandard.

® Xuất hiện hộp thoại:

+ Mục Look in: Chọn thưmục chứa tập tin muốn mở. Nội dung của thưmục được chọn

sẽxuất hiện trong danh sách bên dưới. Nhấp đôi chuột vào tập tin muốn mở.

pdf21 trang | Chuyên mục: Excel | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 1931 | Lượt tải: 4download
Tóm tắt nội dung Tự học Excel - Chương 2: Làm việc với bảng tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 nháy kép), toán tử, hàm... 
Kết quả của công thức sẽ hiển thị trong ô còn công thức sẽ được hiển thị trên thanh 
công thức. 
Chiều dài không vượt quá 255 ký tự 
Chú ý: 
- Nếu dữ liệu kiểu số, công thức mà có ký tự canh biên đi trước thì Excel xem đó là dữ 
liệu kiểu chuỗi. 
- Nếu ta nhập dữ liệu kiểu số, ngày,... không đúng dạng đã khai báo thì Excel không 
nhận diện được dữ liệu và tự động chuyển sang kiểu chuỗi. 
V. HIỆU CHỈNH DỮ LIỆU 
1. Sửa dữ liệu 
Cách 1: Nhấp đôi chuột vào ô cần sửa để sửa, sửa xong ấn Enter 
Cách 2: Đặt con trỏ tại ô cần sửa rồi ấn phím F2 để sửa. 
2. Xoá 
Cách 1: Chọn phạm vi cần xoá ® ấn phím Delete (xoá nội dung) 
Cách 2: Chọn phạm vi cần xoá ® 
 Chọn lệnh Edit - Clear - All: Xoá cả nội dung lẫn định dạng 
 - Format: Chỉ xoá định dạng 
 - Contents: Chỉ xoá nội dung 
 - Comments: Chỉ xoá chú thích 
Cách 3: Chọn phạm vi cần xoá ® Kích phải chuột vào phạm vi đó, chọn lệnh Clear -
Contents (Xoá nội dung) 
3. Di chuyển dữ liệu 
Cách trực tiếp: Dùng chuột kéo dữ liệu từ vị trí này đến vị trí khác (kéo tại vị trí đường 
viền của phạm vi) 
Cách gián tiếp: Chọn phạm vi dữ liệu, chọn lệnh Edit - Cut (Ctrl + X), sau đó đưa con 
trỏ đến vị trí đích, chọn lệnh Edit - Paste (Ctrl + V) 
4. Sao chép dữ liệu 
Cách trực tiếp: Dùng chuột kéo dữ liệu từ vị trí này đến vị trí khác đồng thời ấn phím 
Ctrl trong khi kéo (kéo tại vị trí đường viền của phạm vi) 
Cách gián tiếp: Chọn phạm vi dữ liệu, chọn lệnh Edit - Copy (Ctrl + C), sau đó đưa con 
trỏ đến vị trí đích, chọn lệnh Edit - Paste (Ctrl + V) 
Ngoài ra trong Excel còn sử dụng nút Handle (nút có dạng hình chữ thập màu đen ở 
góc dưới bên trái của phạm vi dữ liệu) để sao chép cho những ô lân cận theo hướng 
kéo nút Handle 
5. Điền dữ liệu tự động 
- Điền dữ liệu tăng dần (đánh số thứ tự) 
Cách 1: 
Bước 1: Gõ số vào 2 ô liên tiếp theo thứ tự tăng dần 
Bước 2: Chọn 2 ô đó 
Bước 3: Kéo nút Handle của phạm vi này và kéo theo hướng cần điền đến vị trí cần 
thiết rồi nhả chuột. 
Cách 2: 
- Gõ số thứ tự đầu tiên của dãy số cần điền 
- Kéo nút Handle tại ô đó đồng thời ấn phím CTRL trong khi kéo, ta sẽ được một dãy 
số thứ tự tăng dần 1 đơn vị theo hướng kéo nút Handle 
VI. KHỐI, PHẠM VI THAO TÁC 
1. Khái niệm khối( còn gọi là vùng bảng tính): Khối gồm 1 ô hoặc nhiều ô liên tục 
Khối được xác định bằng địa chỉ: : 
VD: Khối dữ liệu A2:C5 gồm tất cả những ô từ ô A2 đến ô C5 
Cách chọn khối: 
- Chọn 1 ô: muốn làm việc với ô nào thì kích chuột tại ô đó 
- Chọn một khối gồm nhiều ô: quét chuột từ ô đầu tiên của khối đến ô cuối cùng của 
khối 
- Chọn 1 dòng: Kích chuột vào tiêu đề dòng đó 
- Chọn 1 cột: kích chuột vào tiêu đề cột đó 
Ngoài ra có thể dùng phím Shift + các phím mũi tên để chọn khối 
2. Khái niệm phạm vi: 
Gồm 1 khối hoặc nhiều khối 
Cách chọn phạm vi gồm nhiều khối: 
 Dùng chuột quét chọn khối đầu tiên, ấn phím Ctrl, rồi quét chọn tiếp các khối khác. 
VII. LÀM VIỆC VỚI DỮ LIỆU KIỂU CÔNG THỨC 
1. Các toán tử dùng trong công thức 
- Toán tử số học: + (cộng), - (trừ), * (nhân), / (chia), ^ (luỹ thừa) 
- Toán tử liên kết chuỗi: & (ghép nối 2 chuỗi) 
- Toán tử so sánh: chỉ cho kết quả là một trong hai giá trị TRUE hoặc FALSE 
= (bằng) > (lớn hơn) >= (lớn hơn hoặc 
bằng) < (nhỏ hơn) 
 (không bằng) 
- Độ ưu tiên của toán tử: theo thứ tự giảm dần: ( ), ^, */, + - ... 
2. Các loại địa chỉ ô/ khối: 
- Địa chỉ tương đối: 
Ký hiệu: 
VD: 
Giả sử công thức tại ô C1 như sau: = A1 * B1, kết quả là 30 
Khi sao chép công thức của ô C1 đến ô C2 thì công thức tại ô này như sau: = A2 * B2, 
kết quả là 80 
Khi sao chép công thức của ô C1 đến ô D1 thì công thức tại ô này như sau: =B2 * C2, 
kết quả là 90 
Khi sao chép công thức của ô C1 đến ô D2 thì công thức tại ô này như sau: =B2 * C2, 
kết quả là 320 
Như vậy khi sao chép công thức của ô C1 đến các ô khác thì ô A1 và B1 thay đổi theo 
hàng và cột tương ứng. Vậy ô A1, B1 trong công thức là loại địa chỉ tương đối. 
- Địa chỉ tuyệt đối: 
Ký hiệu: $$ 
VD: Yêu cầu tính các cột Chi phí 1 và Chi phí 2 trong bảng số liệu sau, biết rằng: 
 A B C D 
1 10 3 30 90 
2 20 4 80 320 
Chi phí 1 = Số lượng 1 * Đơn giá 1 * Tỷ lệ chi phí 
Chi phí 2 = Số lượng 2 * Đơn giá 2 * Tỷ lệ chi phí 
Ta có công thức tại ô E3 là: = A3 * C3 *$B$1 
Khi sao chép công thức từ ô E3 sang các ô E4, E5, F3, F4, F5 thì công thức sẽ thay 
đổi như sau: 
E4 = A4 * C4 *$B$1 
E5 = A5 * C5 *$B$1 
F3 = B3 * D3 *$B$1 
F4 = B4 * D4 *$B$1 
F5 = B5 * D5 *$B$1 
Vậy trong công thức, địa chỉ $B$1 là loại địa chỉ tuyệt đối. 
- Địa chỉ hỗn hợp: 
Ký hiệu: $ hoặc $ 
VD: Yêu cầu tính các cột Chi phí V.Chuyển và Chi phí B.Xếp trong bảng số liệu sau, 
biết rằng: 
Chi phí V.Chuyển = Số lượng * Đơn giá * Tỷ lệ chi phí của V.Chuyển 
Chi phí B.Xếp = Số lượng * Đơn giá * Tỷ lệ chi phí của B.Xếp 
 A B C D E F 
1 Tỷ lệ chi phí: 5% 
2 Số lượng 1 
Số lượng 
2 
Đơn giá 1 Đơn giá 2 Chi phí 1 Chi phí 2 
3 10 5 50000 75000 25000 18750 
4 20 7 30000 25000 30000 8750 
5 30 9 10000 35000 15000 15750 
 A B C D 
1 Chi phí V.Chuyển Chi phí B.Xếp 
2 Đơn giá Số lượng 5% 3% 
3 10000 5 2500 1500 
4 20000 7 7000 5400 
Ta có C3 = $A3 * $B3 * C$2 
Khi sao chép công thức từ ô C3 sang ô C4, C5, D3, D4, D5 thì công thức thay đổi như 
sau: 
C4 = $A4* $B4* C$2 
 C5 = $A5 $B5 C$2 
D3 = $A3 * $B3* D$2 
D4 = $A4 * $B4* D$2 
D5 = $A5 * $B5* D$2 
Trong công thức các địa chỉ $A3, $B3, C$2 là các địa chỉ hỗn hợp. 
3. Cách tạo công thức: 
Chọn một trong các cách: 
Cách 1: Nhập trực tiếp từ bàn phím 
Cách 2: Nhập bằng bàn phím các giá trị là hằng số, toán tử. Kích chuột vào các ô, khối 
mà công thức tham chiếu và dùng phím F4 để chọn loại địa chỉ (con trỏ đang đứng sau 
địa chỉ nào thì phím F4 sẽ tác dụng lên địa chỉ đó) 
VD: Muốn tạo công thức tại ô C2 = $B3 - C$1 ta làm như sau: 
- Đưa con trỏ đến ô C2 
- Gõ dấu "=" 
- Kích chuột vào ô B3, sau đó ấn phím F4 cho đến khi được $B3 
- Gõ dấu "-" 
- Kích chuột vào ô C1, sau đó ấn F4 cho đến khi được C$1 
- Nhấn Enter. 
VIII. ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU 
Dữ liệu mới nhập vào sẽ ở dạng thô, dạng nguyên thuỷ. Muốn dữ liệu trình bày theo 
dạng thức phù hợp, cần phải tiến hành định dạng. 
- Chọn phạm vi dữ liệu cần định dạng 
- Chọn lệnh Format - Cells -> Xuất hiện hộp thoại: 
+ Phiếu Number: Định dạng số 
5 30000 9 13500 8100 
Category: Gồm các dạng thức thể hiện: số, ngày, tiền tệ... 
+ Phiếu Alignment: Bố trí dữ liệu trong ô 
· Text Alignment: canh dữ liệu 
- Horizontal: Canh dữ liệu trong ô theo chiều ngang 
 General: mặc nhiên 
 Left: Canh trái 
 Right: Canh phải 
 Center: Canh giữa 
- Vertical: Canh theo chiều đứng 
 Top: Sát phía trên 
 Center: Canh giữa 
 Bottom: Sát cạnh dưới 
· Orientation: Hướng dữ liệu 
· Text Control: 
- Wrap text: tự động điều chỉnh độ rộng ô sao cho vừa với dữ liệu trong ô 
- Shrink to fit: thay đổi kích thước dữ liệu sao cho vừa vặn với độ rộng ô 
- Merge cells: Kết hợp các ô được chọn thành một ô 
Ngoài ra có thể canh biên dữ liệu bằng cách sử dụng nhanh các nút trên thanh công cụ 
Formatting: 
1 2 3 4 
Theo thứ tự từ trái sang phải: 
1: Align left (Canh trái theo chiều ngang) 
2: Center (Canh giữa theo chiều ngang) 
3: Align Right (Canh phải theo chiều ngang) 
4: Merge and center: Kết hợp các ô được chọn thành một ô và canh dữ liệu ở giữa. 
+ Phiếu Font: Định dạng Font cho phạm vi dữ liệu được chọn 
+ Phiếu Pattern: Tô nền cho phạm vi 
+ Phiếu Border: kẻ khung cho phạm vi 
 Presets: Các kiểu kẻ 
 Style: Các kiểu nét kẻ 
 Color: màu sắc của nét kẻ 
 Border: Chứa các nút hiển thị vị trí của từng đường viền trong phạm vi. Có thể 
thao tác trực tiếp bằng cách kích chuột vào các nút này để kẻ từng nét cho phạm vi. 
+ Phiếu Protection: Bảo vệ dữ liệu 
ü
ü 
Ngoài ra có thể thực hiện kẻ khung bằng nút Borders trên thanh công cụ: 
ü 
Có thể định dạng số nhanh bằng cách sử dụng các nút trên thanh công cụ 
Formatting: 
 1 2 3 4 5 
Theo thứ tự từ trái sang phải: 
1: Định dạng số theo dạng tiền tệ 
2: Định dạng số theo dạng Phần trăm 
3: Định dạng số theo dạng tài chính 
4: Tăng số chữ số thập phân 
5: Giảm số chữ số thập phân 
IX. HIỆU CHỈNH BẢNG TÍNH 
1. Xử lý ô, cột, hàng: 
- Chèn ô, cột, hàng: 
· Chèn ô: Chọn lệnh Insert - Cells -> Xuất hiện hộp thoại: 
Shift Cell Right: Chèn một ô, đẩy các ô cùng hàng sang phải 
Shift Cell Down: Chèn một ô, đẩy các ô cùng cột xuống 
Entire row: Chèn một hàng vào vị trí hiện tại 
Entire Column: Chèn một cột vào vị trí hiện tại 
· Chèn cột: Chọn lệnh Insert - Columns 
· Chèn hàng: Chọn lệnh Insert - Rows 
Ngoài ra có thể kích phải chuột vào vị trí cần chèn rồi chọn lệnh tương 
ứng. 
 - Xoá ô, cột, hàng: 
Chọn khối ô 
Chọn lệnh Edit - Delete -> Xuất hiện hộp thoại: 
Shift Cell Left: Xoá ô, kéo các ô cùng hàng sang trái 
Shift Cell Up: Xoá một ô, kéo các ô cùng cột ở phía dưới lên 
Entire row: Xoá một hàng tại vị trí hiện hành 
Entire Column: Xoá một cột tại vị trí hiện hành 
Ngoài ra có thể kích phải chuột vào vị trí cần chèn rồi chọn lệnh tương 
ứng. 
 - Che dấu khối cột, khối dòng: 
Chọn một trong các cách: 
C1: Dùng chuột kéo trên vách ngăn tiêu đề cột /hàng cho đến khi 2 vách ngăn trùng 
nhau 
C2: Chọn lệnh Format - Row/ Columns - Hide/Unhide (che dấu /hiển thị lại) 
C3: Kích phải chuột trên tiêu đề cột/ tiêu đề hàng - Chọn lệnh Hide/Unhide 
2. Xử lý bảng tính 
- Chèn thêm bảng tính: 
C1: Chọn lệnh Insert - WorkSheet 
C2: Kích phải chuột vào tên bảng tính hiện hành, chọn Insert ® Xuất hiện hộp 
thoại ® Chọn WorkSheet ® OK 
- Xoá bảng tính: 
C1: Chọn lệnh Edit - Delete Sheet 
C2: Kích phải chuột vào tên bảng tính hiện hành, chọn Delete. 
- Đổi tên Sheet: 
C1: Chọn lệnh Format - Sheet - Rename ® Gõ tên ® Enter 
C2: Kích phải chuột vào tên bảng tính cần sửa, chọn Rename ® Gõ lại tên ®
Enter. 
C3: Nhấp đôi chuột vào tên bảng tính ® gõ lại tên ® Enter 
- Che dấu hiển thị lại bảng tính 
Che dấu: Chọn lệnh Format - Sheet - Hide 
Hiển thị lại: Chọn lệnh Format - Sheet - Unhide 

File đính kèm:

  • pdfTuHocExcel_C2.pdf
Tài liệu liên quan