Lập trình Android tiếng Việt - Chapter 2: Android Environment Emulator

Bộ Android SDK có chứa một trình giả lập thiết bị di động (mobile device emulator) – một thiết bị di động ảo có thể chạy trên máy tính của ta.

 

Emulator cho phép ta làm bản mẫu (prototype), phát triển, và test ứng dụng Android mà không cần dùng một thiết bị vật lý.

 

Android emulator giả lập tất cả các tính năng phần cứng và phần mềm của một thiết bị di động điển hình, trừ việc nó không thể nhận hoặc gọi các cú điện thoại thực và một số tính năng khác.

 

Nó cung cấp các phím điều khiển đa dạng, ta có thể “nhấn” bằng chuột hoặc bàn phím để sinh ra các event cho ứng dụng của mình.

 

Nó cũng cung cấp một màn hình để hiển thị ứng dụng của ta cùng với các ứng dụng Android khác đang chạy.

 

pptx38 trang | Chuyên mục: Android | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2040 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt nội dung Lập trình Android tiếng Việt - Chapter 2: Android Environment Emulator, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
a theo các phiên bản mặc định lưu trong SDK. Nơi lưu trữ mặc định của các AVD: ~/.android/avd đối với OS X và Linux, C:\Documents and Settings\\.android\avd\... đối với Windows XP, và C:\Users\\.android\ tại Windows Vista. 13 AVD - Android Virtual Devices 13 Mỗi Android Virtual Device (AVD) là một cấu hình của các tùy chọn emulator, cho phép ta mô hình hóa một thiết bị thực. Mỗi AVD gồm có: Hardware profile.  Ta có thể đặt tùy chọn để quy định các tính năng phần cứng của thiết bị ảo. Ví dụ, ta có thể quy định xem thiết bị có camera hay không, nó dùng bàn phím QWERTY vật lý hay một dialing pad, kích thước bộ nhớ của nó, v.v.. Ánh xạ tới một system image.  Ta có thể quy định phiên bản Android platform sẽ chạy trên thiết bị ảo. Ta có thể chọn một phiên bản của Android platform chuẩn hoặc system image đã đóng gói cùng với một SDK add-on. Các tùy chọn khác.  Ta có thể quy định emulator skin, kích thước màn hình, v.v.. SD card giả lập sẽ dùng kèm với AVD. Một vùng lưu trữ dành riêng trên máy tính của ta, nơi dành để lưu dữ liệu người dùng của thiết bị (các ứng dụng đã cài, cấu hình, v.v..) và SD card giả lập. 14 Creating an AVD using the Eclipse-ADT Tool 14 From Eclipse, follow the sequence: Main menu (AVD Manager ) > Virtual Devices > New > Provide a Name, choose an Android target, create a new SD card with about 2Gb, choose a screen type, add hardware devices… Click on: Create AVD (wait, it takes several minutes to format the new SD card) 15 Creating an AVD using the android tool 15 Khi tạo một AVD, ta dùng lệnh: android create avd -n -t -c [K|M] Tham số –t (target) quy định system image mà ta muốn dùng mỗi khi bật AVD này. Về sau, mỗi khi ứng dụng dùng AVD này, chúng sẽ chạy trên hệ thống mà ta quy định bởi tham số -t. Để biết targetID của các system image có thể dùng, ta có thể dùng công cụ android để liệt kê các system image hiện có cùng với target ID của chúng: android list targets 16 Creating an AVD using the android tool 16 Example: Creating an AVD using the android tool Sau khi đã xem danh sách các target, giả sử ta đã quyết định sẽ tạo một profile dựa trên target id:4 để hỗ trợ SDK1.6 với thư viện Google API Mapping. Cần có thêm một SD card dung lượng 1Gig. Ta dùng lệnh sau android create avd -n myAVD4SD1G -t 4 -c 1024M 17 Creating an AVD using the android tool 17 Example: Creating an AVD using the android tool Xem hệ thống hiện có những AVD nào: 18 SD Card Emulation 18 Ta có thể tạo một disk image và sau đó nạp nó vào emulator khi khởi động, để giả lập sự có mặt của một SD card trong thiết bị. Emulator hỗ trợ các thẻ SDHC card giả lập, do đó ta có thể tạo một SD card image với kích thước tùy ý miễn không vượt quá 128 gigabyte. Ta có thể dùng adb hoặc emulator để duyệt cây thư mục, gửi file tới, và chép/xóa file trong SD card. Tạo một SD card image bằng mksdcard Dùng công cụ mksdcard có sẵn trong SDK để tạo các disk image dạng FAT32. mksdcard Ví dụ: mksdcard 1024M c:/temp/mysdcard.iso 19 SD Card Emulation 19 Android Emulator – How to use the SDCARD device Cú pháp chung để tạo một SD card là 	mksdcard [ -l label ]   Công cụ mksdcard là một phần của Android SDK. SD label là không bắt buộc. Kích thước thiết bị là số nguyên, theo sau là K (kilobyte) hoặc M (megabyte).   Ví dụ: Tạo một thiết bị SDcard 1GB bằng lệnh sau 	mksdcard 1024M c:\mysdcard.img   Chạy emulator bằng lệnh 	emulator -sdcard c:\mysdcard.img Hoặc 	 emulator -avd myAvdFile 20 SD Card Emulation 20 Moving Data, Music and Pictures to the Sdcard Dùng chương trình ddms để đẩy file vào SDcard (với điều kiện emulator đang chạy và SD card đang gắn với nó). Click: Device > File Explorer, dẫn tới một cửa sổ mới, tại đó ta chọn SDcard. Bây giờ ta chuyển dữ liệu vào sdcard. Có các lựa chọn sau Dùng Windows Explore để kéo & thả file và thư mục vào card, hoặc Nhấn nút "Push File onto Device" 	(see upper left icons: push, pull, delete). 	( DDMS stands for Dalvik Debug Monitor Services. The program is located in the /tools folder of the SDK. Also available in Eclipse perspective – Top upper right icons) 21 SD Card Emulation 21 Moving Data, Music and Pictures to the SDcard 22 SD Card Emulation 22 Moving Data, Music and Pictures to the SDcard 4. 	Quay lại emulator. Ta sẽ thấy các file nhạc (được đánh dấu) trong SDcard 23 SD Card Emulation 23 Moving Data, Music and Pictures to the SDcard 5. Ảnh hiện ra khi click Application Pad và bật ứng dụng Gallery 24 Login into the OS shell 24 Ta có thể đăng nhập vào phiên bản Linux của Android đang chạy trong emulator và thực hiện các lệnh. Chạy emulator Chạy ứng dụng adb c:> adb shell (adb là ứng dụng Android Debug Bridge. Nó nằm trong thư mục /tools của SDK) 25 Login into the OS shell 25 Nếu có vài emulator đang chạy (hoặc điện thoại vật lý đang nối với máy tính qua cáp USB) ta cần chỉ định thiết bị đích. Thực hiện các bước: Liệt kê danh sách các emulator đang chạy: 	 adb devices List of devices attached emulator-5554 device emulator-5556 device HT845GZ45737 device Chạy ứng dụng adb: 	adb -s emulator-5554 shell 26 Login into the OS shell 26 3. Android chấp nhận nhiều lệnh shell của Linux, trong đó có các lệnh hữu ích sau ls ................. show directory (alphabetical order) mkdir .............. make a directory rmdir .............. remove directory rm -r .............. to delete folders with files rm ................. remove files mv ................. moving and renaming files cat ................ displaying short files cd ................. change current directory pwd ................ find out what directory you are in df ................. shows available disk space chmod .............. changes permissions on a file date ............... display date exit ............... terminate session 27 Login into the OS shell 27 4. Không có lệnh copy (cp) trong Android, thay vào đó, ta có thể dùng lệnh cat. 	Ví dụ: 	# cat data/app/theInstalledApp.apk > cache/theInstalledApp.apk 28 Android Emulator 28 Lưu ý #1: Emulators & Hardware Devices Ta có thể test ứng dụng tại một emulator phần mềm hoặc thiết bị phần cứng. Nếu dùng phần cứng, xem hướng dẫn thiết lập môi trường tại link dưới đây.  Tại cửa sổ dòng lệnh, gõ lệnh: “adb devices“ ta sẽ thấy dòng tương tự “HT845GZ45737 device” cho thấy sự có mặt của thiết bị phần cứng. Lấy quyền Root tại thiết bị phần cứng Điện thoại dành cho developer như G1 mở quyền root. Chạy ứng dụng terminal ( adb shell ) và xem có dấu nhắc # hay không; nếu không có, thử dùng lệnh su. Nếu lệnh đó không cho dấu nhắc root mà lại báo lỗi permission denied thì có nghĩa là ta không có quyền root để truy nhập thiết bị. 29 Android Emulator 29 Lưu ý #2: Chuyển một ứng dụng từ thiết bị (rooted) sang Emulator Để chuyển ứng dụng đã được cài tại điện thoại có quyền root, thực hiện các bước sau: Chạy cửa sổ lệnh: > adb devices (tìm id của thiết bị, chẳng hạn HT845GZ45737 ) Lấy file từ thiết bị vào hệ thống file máy tính. 	adb -s HT845GZ45737 pull data/app/theInstalled.apk c:/theInstalled.apk Tháo cáp nối với điện thoại Chạy emulator Cài ứng dụng vào emulator 	adb -s emulator-5554 install c:\theInstalledApp.apk 	adb -s emulator-5554 uninstall data/app/theInstalled.apk Ta sẽ thấy một thông điệp thông báo kích thước của gói được cài, và Success. 30 Using the Emulator with “inserted” SD card from Eclipse 30 Additional Emulator Command Line Options:-sdcard c:\Android_Emulator_Data\mysdcard.img -datadir c:\Android_Emulator_Data From Eclipse’s menu create new launch configuration: Run > Run Configurations > New icon On the Target panel Select existing Android Virtual device (AVD) Enter additional Command Line Options (see caption) Apply > Run 31 Sending Text Messages to the Emulator 31 Start the emulator. Open a new shell and type :c:> adb devicesso you know the emulator’s numeric port id (usually 5554, 5556, and so on) Connect to the console using telnet command like: c:> telnet localhost 5554 After receiving the telnet prompt you can send a text message with the command (no quotes needed for the message)sms send 32 Sending Text Messages to the Emulator 32 Example: 33 Making a Voice Call to the Emulator 33 Start the emulator. Open a new shell and type :adb devicesto know the emulator’s numeric port id (usually 5554, 5556, and so on) Connect to the console using telnet command like:telnet localhost 5554 (this is the ‘number’ to be called) After receiving the telnet prompt you can place a call (voice) with the command gsm call 34 Making a Voice Call to the Emulator 34 Example: 35 Using Eclipse’s DDMS facility 35 Emulator Control Ta có thể giả lập các trạng thái và hoạt động đặc biệt của thiết bị. Các tính năng bao gồm: Telephony Status – thay đổi trạng thái cấu hình Voice and Data của thiết bị (home, roaming, tìm kiếm, v.v..), và giả lập các loại mạng khác nhau (GPRS, EDGE, UTMS, v.v..). Telephony Actions – thực hiện các cú gọi và tin nhắn SMS giả lập tại emulator. Location Controls – gửi dữ liệu giả về vị trí cho emulator để ta có thể thực hiện các thao tác liên quan đến địa điểm như GPS mapping. Để dùng Location Controls, chạy ứng dụng của mình tại Android emulator và mở DDMS. Click tab Emulator Controls và kéo xuống Location Controls. Từ đây, ta có thể: Gửi từng tọa độ kinh độ/vĩ độ cho thiết bị. Click Manual, chọn định dạng tọa độ (coordinate format), điền vào các trường và click Send. Dùng một file GPX mô tả một tuyến đường cần playback cho device. 36 Using Eclipse to test Emulator’s Telephony Actions 36 37 Android Emulator 37 Questions ? 38 Android Emulator 38 Appendix 1 – Kết nối thiết bị phần cứng với máy tính Dùng cáp mini-USB để nối thiết bị với máy tính Mở rộng Notification bar Mount thiết bị Ta còn có thể dùng Eclipse-ADT-File Explorer để ghi/đọc file với thiết bị. 39 Android Emulator 39 Appendix 1 – Liên lạc giữa các Emulator Chạy hai thực thể emulator (ID thường là: 5554, 5556, … ) Quay số (hoặc gửi SMS) từ emulator này (chẳng hạn 5554) tới emulator kia (5556) Nhấn các nút gọi Xanh lục/Đỏ để nhận/kết thúc cuộc gọi Thử gửi SMS (dùng các số 5554 và 5556) 

File đính kèm:

  • pptxLập trình Android tiếng Việt - Chapter 2 Android Environment Emulator.pptx
Tài liệu liên quan