Giáo trình ASP.NET tiếng Việt

MỤC LỤC

Chương 1. Giới thiệu chung về cấu trúc ASP.NET Framwork và cơ bản về C#

I. Giới thiệu chung về ASPNetFramwork

II Cơ bản về lập trình C# lập trình trong trang ASP.NET

 

Chương 2. Sử dụng các điều khiển Standard

I. Điều khiển hiển thị thông tin

II Điều khiển cho phép người dùng nhập liệu

III. Submitting Form Data

 

Chương 3 Sử dụng các điều khiển Validation

I. RequiredFieldValidator

II. Điều khiển CompareValidator

 

docx69 trang | Chuyên mục: ASP.NET | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2850 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Giáo trình ASP.NET tiếng Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
mValue: Giá trị lớn nhất thiết lập cho đối tượng· Type: Kiểu so sánh, Có thể là các giá trị Interger,String, Double, Date và Currency.3. Ví dụCode 2: Trang CompareValidator.aspxvoid btnAccept_Click(object sender,EventArgs e){if (Page.IsValid){this.lblThongbao.Text = txtDiem.Text;}}RangeValidatorVào điểmTrong ví dụ trên ta dùng hai đối tượng Validator cùng kiểm tra giá trị nhập trên điều khiển txtDiem, điều khiển RequiredFieldDiem dùng đề kiểm tra và yêu cầu nhập giá trị cho txtDiem còn điều khiển RangeDiem yêu cầu nhập giá trị trong txtDiem phải nằm trong khoảng từ 0 đến 10.III. Điều khiển RegularExpressionValidator1. ý nghĩaĐiều khiển RegularExpressionValidator cho phép bạn so sánh giá trị nhập tại 1 trường nào đó trên Form với một quy tắc định trước. bạn có thể sử dụng các biểu thức quy tắc để đưa ra các chuỗi mẫu như là email addresses, Social Security numbers, phone numbers, dates, currency, amounts, and product codes.2. Cách sử dụngBạn đưa điều khiển RegularExpressValidator vào Form của mình và thiết lập cho nó một số thuộc tính sau:· ID: tên của điều khiển· ControlToValidate: trỏ đến điều khiển cần kiểm tra· Text(ErrorMessage): nội dung thông báo khi có lỗi· ValidatorExpression: quy định mẫu nhập liệu như là hòm thư, số điện thoại…3. Ví dụSau đây sẽ là một ví dụ về việc yêu cầu người sử dụng phải cập nhật đúng địa chỉ của hòm thư.Code 3: trang RegularExpressionValidator.aspxvoid btnAccept_Click(object sender, EventArgs e){if (Page.IsValid){lblThongbao.Text = txtEmail.Text;}}RegularExpressionValidatorEmail:
IV. Điều khiển CompareValidator1. ý nghĩaĐiều khiển CompareValidator có 3 kiểu khác nhau để kiểm tra giá trị nhập:· Sử dụng để kiểm tra kiểu dữ liệu· Sử dụng để so sánh giá trị nhập với một giá trị cố định· Sử dụng để so sánh gia trị nhập với giá trị của một điều khiển khác trên Form
2. Cách sử dụngBạn đưa điều khiển CompareValidator vào Form và thiết lập cho nó một số thuộc tính sau:· ControlToValidate: điểu khiển của Form sẽ được kiểm tra· ControlToCompare: Điểu khiển dùng để so sánh giá trị· Text(ErrorMessage): hiển thị nội dung thông báo lỗi kho có lỗi· Type: Kiểu của giá trị sẽ được so sánh· Operator: Toán tử so sánh. Có thể là các giá trị: DataTypeCheck, Equal, GreaterThan, GreaterThanEqual, LessThan, LessThanEqual, NotEqual.3. Ví dụVí dụ 4 sau sẽ yêu cầu nhập vào ngày sinh, nếu người sử dụng nhập vào không đúng dữ liệu dạng ngày thì sẽ có lỗi thông báo.Code 4: Trang CompareValidator.aspxCompareValidatorVí dụ sau đây sẽ hướng đưa ra trường hợp với Form tạo tài khoản trên một trên Web yêu cầu người đăng ký phải nhập mật khẩu 2 lần.Code 5 trangCompareValidatorV. Điều khiển CustomValidator1. ý nghĩaNếu những điều khiển Validator trên chưa đủ với bạn hoặc bạn muốn tạo một Validator riêng theo ý mình, bạn có thể dụng điều khiển CustomValidator, bạn có thể kết hợp CustomValidator với một hàm.2. Cách sử dụng và Ví dụCustomValidator có 3 thuộc tính hay sử dụng là:· ControlToValidator: điểu khiển của Form sẽ được kiểm tra· Text(ErrorMessage): hiển thị nội dung thông báo lỗi kho có lỗi· ClientValidationFunction: tên của một hàm client-side để thực hiện kiểm tra trên client-sideCustomValidator hỗ trợ 1 sự kiệnServerValidate: Sự kiện được đưa ra khi CustomValidator thực hiện kiểm chứng.Ví dụ sau sẽ sử dụng sự kiện ServerValidate để kiểm tra độ dài của chuỗi được nhập trong điều khiển TextBox, nếu người nhập, nhập vào chuỗi có độ dài lớn hơn 20 ký tự thì điều khiển CustomValidator sẽ đưa ra thông báo lỗi.Ví dụ:Code 6 trang CustomValidator.aspxvoid CustomValidator1_ServerValidate(object source, ServerValidateEventArgs e){if (e.Value.Length > 20)e.IsValid = false;elsee.IsValid = true;}CustomValidatorỞ ví dụ 6 trong hàm “CustomValidator1_ServerValidate” Tham số thứ 2 được truyền tới sự kiện ServerValidator để xử lý. Trong thực thể của lớp ServerValidateEventArgs có hai thuộc tính* Value: Giá trị của trường trên Form sẽ được kiểm chứng.* IsValid: Diễn tả việc kiểm chứng cho kết quả thành công hoặc sai.Trong ví dụ tiếp theo tôi sẽ đưa ra cách sử dụng hàm kiểm chứng Client-side kết hợp với CustomValidator như thế nào, Trang này chỉ kiểm tra độ dài của chuỗi nhập vào bên trong TextBox, nhưng nó sẽ kiểm tra trên cả Server và Client.Code 7.void CustomValidator1_ServerValidate(object source, ServerValidateEventArgs e){if (e.Value.Length > 20)e.IsValid = false;elsee.IsValid = true;}CustomValidatorfunction valComments_ClientValidate(source, args){if (args.Value.length > 20)args.IsValid = false;elseargs.IsValid = true;}VI. Điều khiển ValidationSummary1. ý nghĩaValidationSummary cho phép bạn liệt kê tất cả các các lỗi kiểm tra trên trang từ những điều khiển validator vào một vị trí. Điều khiển này đặc biệt tiện ích với Form có độ rộng lớn.2. cách sử dụngBạn đưa điều khiển ValidationSummary vào Form và thiết lập cho nó một số thuộc tính sau:· DisplayMode: Cho phép bạn chỉ rõ định dạng hiển thị lỗi, nó có thể là các giá trị như BulletList, List, và SingleParagraph.· HeaderText: Cho phép bạn hiển thị tiêu đề tóm tắt cho các lỗi.· ShowMessageBox: Cho hiện thị một popup thông báo· ShowSummary: Cho phép bạn ẩn ValidationSummary trên trang.3. ví dụCode 8 Trang ValidationSummary.aspxValidationSummary*(Yêu cầu) *(Yêu cầu) Code 8Chạy ví dụ trên nếu ta không nhập dữ liệu cho các trường nó sẽ thông báo lỗi như sau:Cũng với ví dụ trên nếu trên điều khiển ValSummary ta thiết lập thuộc tính ShowMessageBox bằng True và ShowSummary với giá trị bằng False thì kết xuất của ví dụ thay vì hiển thị là một danh sách lỗi trên Form thì nó hiển thị một popup thông báo những lỗi trên trang.Code 9ValidationSummary*(Yêu cầu) *(Yêu cầu) Kết xuất của nó:VII. Tạo các điều khiển kiểm tra tính hợp lệ theo ý mình.Trong phần này bạn sẽ học tạo các điều khiển tuỳ biến như thế nào. Chúng ta sẽ tạo điều khiển. đầu tiên sẽ tạo một điều khiển kiểm tra độ dài của một trường nhập liệu trên Form LengthValidator, Bạn tạo mới một Control Kiểm tra tính hợp lệ bằng cách dẫn xuât từ lớp BaseValidator. Lớp BaseValidator là lớp cơ sở cho tất cả các điều khiển Validation, bao gồm RequiredFieldValidator và RegularExpressionValidator
Lớp cở sở là lớp 1 lớp phải được cài đặt mà yêu cầu bạn cài đặt một phương thức đơn.· EvaluateIsValid: Trả về giá trị True khi trường kiểm tra tính hợp lệ trên Form là hợp lệ.· GetControlValidationValue: Cho phép bạn điền giá trị của điều khiển sẽ được kiểm tra tính hợp lệ.
Khi bạn tạo một điều khiển kiểm tra tính hợp lệ tuỳ biến, bạn override phương thức EvaluateIsValid() và trong phương thức này bạn gọi GetControlValidationValue để lấy giá trị của trường cần kiểm tra tính hợp lệ.Tạo một Điều khiển LengthValidator.Trong phần này bạn sẽ được học cách tạo một điều khiển đơn giản để kiểm tra độ dài của trường nhập liệu.Dưới đây mà mã nguồn của lớp LengthValidator.csCode 10 LenghtValidator.csusing System;using System.Web.UI;using System.Web.UI.WebControls;namespace myControls{public class LengthValidator: BaseValidator{int _maximumLength = 0;public int MaximumLength{get { return _maximumLength; }set { _maximumLength = value; }}
protected override bool EvaluateIsValid(){String value = this.GetControlValidationValue(this.ControlToValid ate);if (value.Length > _maximumLength)return false;elsereturn true;}}}Trong Lớp đoạn mã trên ta thấy LengthValidator được kế thừa từ lớp BaseValidator, trong lớp mới này ghi đề phương thức EvaluateIsValid. Giá trị của điều khiển được kiểm chứng được lấy về với phương thức GetControlValidationValue Và độ dài của giá trị sẽ được so sánh với thuộc tính MaximumLength.Đế sử dụng điều khiển LenghtValidator chúng ta phải đăng ký điều khiển này ở đầu trang với thẻ chỉ dẫn . nếu bạn muốn sử dụng LengthValidator cho nhiều trang bạn có thể đăng ký điều khiển này ở phần trong file Web configuration.Ví dụ sử dụng LengthValidatorCode 11Use LenghtValidatorChỉ dẫn , Với tiền tố TagPrefix=”Validator” và Chỉ đến Namespace=”MyControls” và sủ dụng điều khiển này giống với các điều khiển Validator khác.Nguồn wWw.itechpro.com.vn
Đoạn mã 1 - Code truy cập cơ sở dữ liệu 
// Get metadata from App.config file
string dbProvider =
  ConfigurationManager.AppSettings["dbProvider"];
string connectionString =
  ConfigurationManager.ConnectionStrings["SqlConnStringPubs"].
ConnectionString;
// Create a factory provider
DbProviderFactory dbProviderFactory =
DbProviderFactories.GetFactory(dbProvider);
// Create a connection object
DbConnection dbConnection = dbProviderFactory.CreateConnection();
Console.WriteLine("Connection object: {0}",
dbConnection.GetType().FullName);
dbConnection.ConnectionString = connectionString;
dbConnection.Open();
Console.WriteLine("Connection string: {0}", dbConnection.ToString());
// Create a command object.
DbCommand cmd = dbProviderFactory.CreateCommand();
Console.WriteLine("Command object: {0}", cmd.GetType().FullName);
cmd.Connection = dbConnection;
cmd.CommandText = "Select * From Authors";
// Create a data reader.
DbDataReader dbDataReader =
  cmd.ExecuteReader(CommandBehavior.CloseConnection);
Console.WriteLine("Data reader object: {0}",
dbDataReader.GetType().FullName);
Console.WriteLine("Command " + cmd.CommandText);
while (dbDataReader.Read())
    Console.WriteLine("Row data: {0}, {1}",
dbDataReader["au_lname"], dbDataReader["au_fname"]);
dbDataReader.Close();
Đoạn mã 2 - File metadata ngoài- thể hiện nội dung của file cấu hình App.config.
        <add name ="SqlConnStringPubs"
         connectionString ="Server=.\SQLExpress;
AttachDbFilename=C:\Program Files\Microsoft SQL
Server\MSSQL.1\MSSQL\Data\pubs.mdf;Database=dname;
Trusted_Connection=Yes;"/>

File đính kèm:

  • docxGiáo trình ASP.NET tiếng Việt.docx
Tài liệu liên quan