Các lệnh căn bản trong ngôn ngữ HTML

-Tiêu đề(Title) cho trang web :

<HEAD>

<TITLE>Title cho trang</TITLE>

</HEAD>

-Liên kết thông qua text :

<A HREF="URL">Text hiển thị liên kết</A>

-Liên kết đến các section trong trang hiện thời :

Tạo ra section:

<P>

<A HREF="Section">Text miêu tả section.</A>

</P>

-Text liên kết đến section:

<A NAME="Tên-section">Text để liên kết tới setion</A>

-Liên kết thông qua picture:

<A HREF="URL">

<IMG SRC="tên file hình ảnh"></A>

pdf17 trang | Chuyên mục: HTML | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2251 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Các lệnh căn bản trong ngôn ngữ HTML, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 
Q: Tôi nên sử dụng trình duyệt nào? 
A: Bạn có thể thực tập tất cả những bài thực hành trong phần này với những trình duyệt thông 
dụng như Internet Explorer, Mozilla, Netscape hoặc Opera. Tuy nhiên, một vài ví dụ trong phần 
nâng cao đòi hỏi bạn phải có phiên bản mới nhất của trình duyệt. 
Q: Tôi bắt buộc phải sử dụng Window sao? còn Mac thì sao? 
A: Bạn có thể thực tập tất cả những bài thực hành trong phần này với hệ điều hành không phải là 
Windows như Mac. Tuy nhiên một vài ví dụ trong phần nâng cao đòi hỏi bạn phải có phiên bản 
mới hơn của Windows, như là Window98 hoặc Windows 2000. 
Thành phần của HTML 
Các dạng thẻ HTML 
  Thẻ HTML dùng để viết lên những thành tố HTML 
  Thẻ HTML được bao quanh bởi hai dấu lớn hơn nhỏ hơn. 
  Những thẻ HTML thường có một cặp giống như và 
  Thẻ thứ nhất là thẻ mở đầu và thẻ thứ hai là thẻ kết thúc. 
  Dòng chữ ở giữa hai thẻ bắt đầu và kết thúc là nội dung. 
  Những thẻ HTML không phân biệt in hoa và viết thường, ví dụ dạng và đều như 
 nhau, 
Thành phần HTML 
Nhớ lại ví dụ ở trên của chúng ta về HTML 
Viet Photoshop 
www.vietphotoshop.com and www.bantayden.com. Photoshop and web design resources 
Photoshop and web design resources 
Thành phần của HTML bắt đầu với thẻ: 
Nội dung của nó là: Photoshop and web design resources 
Thành phần của HTML kết thúc với thẻ: 
Mục đích của thẻ là để xác định một thành phần của HTML phải được thể hiện dưới dạng in 
đậm 
Đây cũng là một thành phần của HTML: 
www.vietphotoshop.com and www.bantayden.com. Photoshop and web design resources 
Phần này bắt đầu bằng thẻ bắt đầu và kết thúc bằng thẻ kết thúc . Mục đích của 
thẻ là xác định thành phần của HTML bao gồm nội dung của tài liệu. 
Các thuộc tính của thẻ HTML 
Những thẻ HTML đều có những thuộc tính riêng. Những thuộc tính này cung cấp thông tin về 
thành phần HTML của trang web. Tag này xác định thành phần thân của trang HTML: . 
Với một thuộc tính thêm vào là bgcolor, bạn có thể báo cho trình duyệt biết rằng màu nền của 
trang này là màu đỏ, giống như sau: hoặc 
(#E6E6E6 là giá trị hex của màu) 
Thẻ này sẽ xác định dạng bảng HTML: với một thuộc tính đường viền (border), bạn có 
thể báo cho trình duyệt biết rằng bảng sẽ không có đường viền: 
Thuộc tính luôn luôn đi kèm một cặp như name/value: name="value" (tên="giá trị") 
thuộc tính luôn luôn được thêm vào thẻ mở đầu của thành phần HTML. 
Dấu ngoặc kép, "red" hoặc 'red' 
Giá trị thuộc tính nên được đặt trong dấu trích dẫn " và ". Kiểu ngoặc kép như vậy thì phổ biến 
hơn, tuy nhiên kiểu đơn như ' và ' cũng có thể được dùng. Ví dụ trong một vài trường hợp đặc 
biệt hiếm, ví dụ như giá trị thuộc tính đã mang dấu ngoặc kép rồi, thì việc sử dụng ngoặc đơn là 
cần thiết. Ví du 
name='ban"tay"den' 
Cơ bản về các thẻ HTML 
Những thẻ quan trọng nhất trong HTML là những thẻ xác định Heading, đoạn văn và xuống 
dòng. 
Headings 
Headings được định dạng với hai thẻ đến . xác định heading lớn nhất. xác 
định heading nhỏ nhất 
Đây là heading 
Đây là heading 
Đây là heading 
Đây là heading 
Đây là heading 
Đây là heading 
HTML sẽ tự động thêm một dòng trắng trước và sau mỗi heading. 
Đoạn văn - paragraphs 
Paragraphs được định dạng bởi thẻ . 
Đây là đoạn văn 
Đây là một đoạn văn khác 
HTML sẽ tự động thêm một dòng trắng trước và sau mỗi heading. 
Line Breaks - xuống dòng 
Thẻ được sử dụng khi bạn muốn kết thúc một dòng nhưng lại không muốn bắt đầu một 
đoạn văn khác. Thẻ sẽ tạo ra một lần xuống dòng khi bạn viết nó. 
Đây là một đoạn văn với thẻ xuống hàng 
Thẻ là một thẻ trống, nó không cần thẻ đóng dạng 
Lời chú thích trong HTML 
Thẻ chú thích được sử dụng để thêm lời chú thích trong mã nguồn của HTML. Một dòng chú 
thích sẽ được bỏ qua bởi trình duyệt. Bạn có thể sử dụng chú thích để giải thích về code của 
bạn, để sau này bạn có phải quay lại chỉnh sửa gì thì cũng dễ nhớ hơn. 
Bạn cần một dấu chấm than ! ngay sau dấu nhỏ hơn nhưng không cần ở dấu lớn hơn. 
 Những thẻ HTML cơ bản 
 Tag Mô Tả 
 Xác định một văn bản dạng HTML 
 Xác định phần thân của tài liệu 
 to Xác định header từ 1 đến 6 
 Xác định một đoạn văn 
 Chèn một dòng trắng 
 Xác định một đường thẳng 
 Xác định vùng chú thích 
Một vài ví dụ 
Các dạng của đoạn văn bản 
Ví dụ này giải thích thêm về vài thuộc tính của đoạn văn bản. 
Line breaks 
Ví dụ này giải thích về cách sử dụng thẻ xuống hàng 
Vấn đề với căn chỉnh dạng bài thơ 
Ví dụ này cho bạn thấy một vài vấn đề về căn chỉnh của HTML 
Headings 
Heading căn lề giữa 
Đường thẳng ngang 
Lời chú thích ẩn 
Ví dụ này giải thích cách thêm một đoạn chú thích vào mã nguồn của HTML 
Màu nền 
Định dạng chữ bằng HTML 
HTML có thể dùng để định dạng văn bản như ta làm với Word như đậm, nghiêng hoặc 
gạch chân 
Dưới đây là một vài ví dụ bạn có thể tự mình thử. 
Một vài ví dụ 
Text formatting 
Preformatted text 
Ví dụ này giải thích cách nào bạn có thể điều khiển xuống hàng và khoảng trống với Pre 
tag. 
"Computer output" tags 
Địa chỉ 
Ví dụ này hướng dẫn bạn cách tạo một địa chỉ trong HTML 
Chữ viết tắt 
Ví dụ này hướng dẫn bạn cách sử dụng kiểu viết tắt. 
Hướng chữ 
Trích dẫn 
Chữ bị gạch ngang và chữ chèn 
Muốn View source thì làm như thế nào? 
Nếu bạn muốn xem mã nguồn của một trang web bạn chỉ cần nhấp chuột phải > View Source là 
bạn có thể xem được cấu trúc của trang đó như thế nào. 
Những thẻ dùng để định dạng văn bản 
 Tag Mô Tả 
 Định dạng chữ đậm 
 Định dạng chữ lớn 
 Định dạng kiểu chữ được nhấn mạnh 
 Chữ in nghiêng 
 Chữ nhỏ 
 Chữ đậm 
 định dạng subscripted (chữ nhỏ) 
 Đ5inh dạng superscripted (chữ lên cao) 
 Dạng chữ mới chèn thêm 
 Dạng chữ bị xóa 
 Hết hỗ trợ. Thay bằng 
 Hết hỗ trợ. Thay bằng 
 Gạch dưới 
"Computer Output" Tags 
 Tag Mô Tả 
 Định dạng code 
 Kiểu keyboard text 
 Kiểu sample computer code 
 Kiểu teletype text 
 Kiểu a variable 
 Kiểu preformatted text 
 Hết hỗ trợ. Dùng thay thế 
 Hết hỗ trợ. Dùng thay thế 
 Hết hỗ trợ. Dùng thay thế 
Thẻ Citations, Quotations, và Definition 
 Tag Mô Tả 
 Kiểu tóm tắt 
 Kiểu viết tắt 
 Kiểu địa chỉ 
 Kiểu chữ định hướng 
 Kiểu trích dẫn dài 
 Kiểu trích dẫn ngắn 
 1 kiểu trích dẫn khác 
 Kiểu định nghĩa 
Các ký tự đặc biệt trong HTML 
Một vài ký tự tương tự như dấu nhỏ hơn <, có một ý nghĩa đặc biệt trong HTML, và do 
đó không thể được sử dụng như là chữ được. Do vậy để hiển thị được dấu nhỏ hơn < 
trong HTML chúng ta phải sử dụng những ký tự đặc biệt. Bởi vì dấu < xác định điểm bắt 
đầu của một thẻ HTML. Nên nếu bạn muốn trình duyệt hiển thị ký tự đó bạn phải thêm 
và code của nó những ký tự đặc biệt. 
Một ký tự đặc biệt có 3 phần: Ký hiệu (&), tên của ký tự hoặc một dấu # và một dãy số 
và cuối cùng là dấu chấm phẩy ; 
Để hiển thị được dấu nhỏ hơn trong HTML bạn phải viết là < hoặc < 
Cái hay của việc sử dụng tên thay vì sử dụng số là vì tên của nó thì dễ nhớ hơn nhiều. 
Nhưng cái dở lại là không phải trình duyệt nào cũng hỗ trợ những tên mới này, trong khi 
đó hầu hết các trình duyệt đều có thể nhận ra nó ở dạng số. 
Bạn nên chú ý rằng ký tự đặc biệt phân biệt chữ hoa và chữ thường. Ví dụ sau đây sẽ 
giúp bạn thực nghiệm với những ký tự đặc biệt. Lưu ý bạn rằng những ký tự này chỉ có 
trong trình duyệt Internet Explorer. 
Xem ví dụ 
Non-breaking space 
Ký tự được dùng nhiều nhất trong HTML có lẽ là nbsp (non-breaking space) 
Thường thì HTML cắt bớt khoảng trống trong chữ của bạn. Ví dụ nếu bạn viết 10 chỗ 
trống trong text của bạn thì HTML sẽ loại bỏ 9 trong số đó. Để thêm khoảng trống vào 
chữ của bạn, bạn phải sử dụng ký tự đặc biệt là   
Những ký tự được dùng thường xuyên nhất 
 Kết quả Loại Tên của ký tự Số 
 một khỏang trắng     
 < nhỏ hơn < < 
 > lớn hơn > > 
 & dấu và & & 
 " ngoắc kép " " 
 ' ngoặc đơn ' (does not work in IE) ' 
Một vài ký tự khác 
 Kết quả Loại Tên của ký tự Số 
 ¢ cent ¢ ¢ 
 £ pound £ £ 
 ¥ yen ¥ ¥ 
 § section § § 
 © copyright © © 
 ® registered trademark ® ® 
 × nhân × × 
 ÷ chia ÷ ÷ 
Liên kết HTML 
HTML sử dụng siêu liên kết để liên kết những tài liệu khác nhau trên trang web. 
Ví dụ: 
Tạo đường siêu liên kết 
Ví dụ này chỉ cho bạn cách tạo siêu liên kết như thế nào 
Một tấm hình như là đường link 
Ví dụ này hướng dẫn bạn cách dùng hình làm đường liên kết. 
Thẻ Anchor và thuộc tính Href 
HTML sử dụng thẻ (anchor) để tạo đường liên kết đến một tài liệu khác. 
Thẻ anchor có thể liên kết đến bất cứ một tài nguyên nào trên internet, chúng có thể là 
một trang HTML, một tấm hình, một file nhạc, một bộ phim .v.v. 
Cú pháp để tạo một thẻ anchor 
Chữ bạn muốn ở đây 
Thẻ được sử dụng để tạo một điểm neo và liên kết bắt đầu từ đó, thuộc tính href 
được sử dụng để chỉ ra tài liệu sẽ được liên kết đến, và chữ ở xuất hiện ở giữa hai tag < 
và > sẽ được hiển thị dưới dạng siêu liên kết. 
Điểm neo sau xác định liên kết đến diễn đàn của vietphotoshop.com 
Mời bạn vào diễn đàn của VPTS 
Dòng code ở trên sẽ xuất hiện như sau trong trình duyệt. 
Mời bạn vào diễn đàn của VPTS 
Thuộc tính đích đến: 
Với thuộc tính đích đến, bạn có thể xác định liên kết đến tài liệu khác sẽ được mở ra ở 
đâu. Dòng code dưới đây sẽ mở tài liệu được liên kết trong một cửa sổ trình duyệt mới. 
Mời bạn vào diễn đàn 
của VPTS 
Thẻ anchor và thuộc tính tên 
Thuộc tính tên được sử dụng để tạo một điểm neo đã được đặt tên. Khi sử dụng điểm neo 
đã được đặt tên trước chúng ta có thể tạo ra những đường liên kết mà người đọc có thể 
nhảy trực tiếp đến một phần cụ thể nào đó trên trang web, thay vì họ phải kéo xuống dưới 
để tìm thông tin. Một dạng như là bookmark vậy! 
Dưới đây là cú pháp của điểm neo được đặt tên trước: 
Chữ bạn muốn hiển thị ở đây 
Thuộc tính tên được sử dụng để tạo điểm neo. Tên của điểm neo có thể là bất cứ thứ gì 
bạn muốn. 
Dòng code sau xác định điểm neo được đặt tên trước. 

File đính kèm:

  • pdfCác lệnh căn bản trong ngôn ngữ html.pdf
Tài liệu liên quan