Bài giảng Visual FoxPro

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀHỆQUẢN TRỊCƠSỞDỮLIỆU VS FOXPRO. 3

BÀI 1: GIỚI THIỆU. 3

I. Hệquản trịcsdl . 3

II. Mô hình dữliệu quan hệ. 3

III. Bài toán quản lý. 3

BÀI 2: TỔNG QUAN VỀFOXPRO VÀ VISUAL FOXPRO. 5

I. Giới thiệu.5

II. Khởi động Visual Foxpro. 5

III. Thoát khỏi VS FoxPro: . 5

CHƯƠNG II: XÂY DỰNG PROJECT VÀ CƠSỞDỮLIỆU . 7

BÀI 1: TẠO PROJECT . 17

I. Tạo mới một Project . 17

II. Cửa sổProject (Project Manager) . 17

BÀI 2: CÁC THÀNH PHẦN CƠBẢN CỦA NGÔN NGỮ. 7

I. Từkhóa, kí hiệu, Lệnh . 7

II. Kiểu dữliệu . 7

III. Các phép toán . 9

IV. Toán hạng . 12

V. Hằng . 12

VI. Biến . 12

VII. Hàm . 14

VIII. Biểu thức . 15

IX. Từkhoá . 15

X. Lệnh và chương trình . 16

BÀI 3: THIẾT KẾDATABASE VÀ CÁC TABLES . 19

I. Giới thiệu . 19

II. Tạo Database . 19

III. Bảng dữliệu (Table) . 21

IV. Tạo bảng . 23

V. Các lệnh cơ bản trên filedbf . 28

VI. Thao tác với cấu trúc bảng. . 35

CHƯƠNG III: SẮP XẾP, TÌM KIẾM, THỐNG KÊ . 38

I. Sắp xếp. 38

II. Tìm kiếm . 40

III. Thống kê . 41

IV. Sắp xếp . 43

V. Lọc . 44

VI. Làm việc với nhiều bảng . 45

CHƯƠNG IV: QUERIES VÀ VIEWS . 48

I. Thiết lập quan hệgiữa các bảng . 48

II. Tạo các queries . 52

CHƯƠNG V: LẬP TRÌNH TRÊN VISUAL FOXPRO . 61

I. Chương trình . 61

II. Soạn thảo chương trình. . 61

III. Biến nhớ. 62

IV. Các cấu trúc điều khiển chương trình . 64

CHƯƠNG VI: FORMS . 70

I. Khái niệm lập trình hướng đối tượng. . 70

II. Lập trình trên Windows. 70

III. FORM . 71

IV. Data Environment . 81

V. Các đối tượng thường sửdụng . 83

CHƯƠNG VII: REPORT . 92

VI. Khái niệm. 93

VII. Tạo Report bằng Wizard . 93

VIII. Tạo Report bằng REPORT DESIGNER. 94

IX. Các control trên Report. 96

CHƯƠNG VIII: TẠO MENU VÀ QUẢN LÝ ĐỀÁN . 98

I. TẠO MENU . 98

II. Tạo menu hệthống. . 98

III. Tạo menu hệ thống thông qua Menu Designer. 98

IV. Quản lý đềán . 99

pdf102 trang | Chuyên mục: FoxPro | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 5697 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Visual FoxPro, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
ể quy định độ rộng của các cột. 
7: Files Nội dung thể hiện là danh sách các file có trong thư mục hiện hành 
Chọn nhiều mục một lúc trong ListBox: khai báo thuộc tính MultiSelect = .T. 
Các thuộc tính của Combo box 
Property Diễn giải 
ControlSource Chỉ rõ field trong table, nơi dùng để lưu giá trị được chọn hay gõ 
vào từ danh sách. 
DisplayControl Chỉ rõ số lượng mục được hiển thị trong danh sách. 
InputMask Chỉ rõ loại dữ liệu có thể gõ vào trong combo box 
Bài giảng Visual FoxPro 
Bộ môn Tin học – ĐHTN  91 
IncrementalSearch Có so khớp mục đầu tiên trong danh sách khi người sử dụng gõ 
từng kí tự hay không. 
RowSource Chỉ rõ nguồn dữ liệu của các mục trong danh sách. 
9. Grid 
Dùng để thể hiện dữ liệu theo dạng bảng. 
Các thuộc tính thường dùng. 
• Row Source: Xác định bảng dữ liệu cần thể hiện. 
• ColumnCount: Xác định số cột của Grid. 
Chú ý: 
 Nếu Row Source không được chỉ ra thì lấy bảng dữ liệu hiện hành. 
 Nếu Column count không chỉ ra thì mặc định là tất cả các trường trong bảng dữ 
liệu (Column count=-1). 
 Control Source: Được xác định cho từng cột, dùng để khai báo nguồn dữ liệu 
cho cột đó. 
 Allow Addnew: Cho phép thêm các bản ghi mới hay không. 
Chú ý: Muốn thay đổi các thuộc tính trên Grid thì chuyển Grid sang dạng edit bằng 
cách nhấn phím phải chuột lên Grid, chọn Properties. Grid đang ở chế độ Edit có một 
đường viền bao quanh. 
10. Image 
Dùng để đưa các hình ảnh trên form. 
Các thuộc tính thường sử dụng: 
 Picture: Xác định file hình ảnh 
 Stretch: Xác định cách thức thể hiện hình ảnh (phóng to, thu nhỏ, nguyên mẫu). 
11. Timer 
Dùng để thiết lập các công việc thực hiện đều đặn sau một khoảng thời gian. 
Các thuộc tính thường sử dụng. 
• Enabled: Xác định xem Timer có hiệu lực hay không 
• Interval: Quy định khoảng thời gian xác định cho tình huống timer. 
Sự kiện thường sử dụng: 
Bài giảng Visual FoxPro 
Bộ môn Tin học – ĐHTN  92 
Timer: Được kích hoạt đều đặn sau một khoảng thời gian xác định ở thuộc tính 
Interval. 
Ví dụ: 
 Các thuộc tính chính : 
 TxtMANV các thuộc tính ControlSource là MANV 
 TxtHOTEN các thuộc tính ControlSource là HOTEN 
FrmXem.load 
use hoso
CmdDau.Click 
go top 
thisform refresh
CmdCuoi.Click 
go bottom 
thisform.refresh 
CmdTruoc.Click
if not bof() 
skip -1 
endif 
thisform.refresh 
CmdSau.Click
if not eof() 
skip 
endif 
thisform.refres
h
CmdThoat.Clic
k 
use
Bài giảng Visual FoxPro 
Bộ môn Tin học – ĐHTN  93 
CHƯƠNG VII: REPORT 
VIII. Khái niệm 
Reports là công cụ để trình bày và tóm tắt dữ liệu trong một văn bản khi in. Report có 
hai thành phần cơ bản cấu thành: dữ liệu nguồn, thông thường là các bảng dữ liệu và 
hình thức trình bày là dạng thức của report sẽ định dạng cách kết xuất dữ liệu. 
Màn hình thiết kế Report 
Các bước tạo Report 
Ta có thể thiết kế report để thể hiện dữ liệu ở nhiều dạng thức khác nhau trên giấy 
khi in. Quá trình thiết kế gồm 4 bước chính như sau: 
1. Xác định loại Report cần tạo: Tức là quyết định chọn dạng thức mà report 
hiển thị kết quả. 
2. Tạo Report layout: Có thể sử dụng report wizard hay report designer. 
Report layout được lưu trên đĩa với phần mở rộng của file là FRX: Lưu trữ chi 
tiết của report. 
3. Sửa đổi layout của report. 
4. Xem và in report. 
IX. Tạo Report bằng Wizard 
Từ menu Tools, chọn Wizard, chọn Report sau đó làm theo các bước hướng dẫn. 
Bài giảng Visual FoxPro 
Bộ môn Tin học – ĐHTN  94 
• Bước 1: Chọn bảng dữ liệu và các trường cần thể hiện 
• Bước 2: Tạo nhóm dữ liệu kết xuất 
• Bước 3: Chọn kiểu Report thể hiện 
• Bước 4: Chọn cách trình bày trên giấy in 
• Bước 5: Chọn trường Sắp xếp. 
• Bước 6: Đặt tựa đề, kết thúc. 
X. Tạo Report bằng REPORT DESIGNER 
Quản lý Report 
Bài giảng Visual FoxPro 
Bộ môn Tin học – ĐHTN  95 
Tạo mới Report: CREATE REPORT 
Ví dụ: create report THU 
Lúc này màn hình xuất hiện hộp thoại report 
• Mở một report sẵn có: MODIFY 
• Xem trước khi in: REPORT FORM PREVIEW 
• Xem trước khi in có điều kiện: 
REPORT FORM PREVIEW 
• In report: REPORT FORM TO PRINTER 
Các thành phần trên Report 
Bài giảng Visual FoxPro 
Bộ môn Tin học – ĐHTN  96 
• Title: Dùng để in trên mỗi report: Từ menu report, chọn title summary 
• Page Header: Để in trên mỗi header của mỗi trang in. 
• Column header: Để in tên header của mỗi cột. Để chọn, từ menu file chọn 
page setup, chọn giá trị cho column number lớn hơn 1. 
• Group header: Xuất hiện mỗi khi bắt đầu nhóm mới. Để chọn, từ menu report 
chọn data grouping. 
• Detail: phần chi tiết trên mỗi record (ứng với từng record trên bảng dữ liệu). 
• Group footer: In phần Footer của mỗi nhóm. Để chọn, từ menu report 
chọn data grouping. 
• Column footer: In phần Footer của mỗi cột. Để chọn, từ menu file, chọn page 
setup, chọn giá trị cho column number lớn hơn 1. 
• Page Footer: In phần Footer của mỗi trang. 
• Sumary: Phần tóm tắt của mỗi report. 
XI. Các control trên Report 
Thanh công cụ Report Control 
Chức năng của các control: 
Đưa các control vào report 
Thực hiện các bước sau: 
• Chọn control thích hợp. 
• Kéo rê chuột trên report để xác định vị trí của nó trên report. 
• Hiệu chỉnh các control. 
Bài giảng Visual FoxPro 
Bộ môn Tin học – ĐHTN  97 
a. Đưa field vào report: 
• Kích chuột vào 
• Trong hộp report Expression, chọn nút lệnh sau hộp Expression. 
• Trong hộp field, hcọn tên trường hay biến thích hợp. 
• Chọn OK. 
b. Đưa label vào report: 
• Chọn 
• Gõ nội dung của label 
c. Đưa Picture bound control vào report: 
• Chọn picture bound control. 
• Xuất hiện hộp hội thoại report picture, chọn file, nếu muốn chèn hình ảnh từ 
file, chọn field nếu muốn chọn trường General. 
• Chọn Ok. 
Ví dụ : Thiết kế Report như sau (dựa vào Bảng CANBO.DBF ở bài tập 2). 
Bài giảng Visual FoxPro 
Bộ môn Tin học – ĐHTN  98 
CHƯƠNG VIII: TẠO MENU VÀ QUẢN LÝ ĐỀ ÁN 
I. TẠO MENU 
Menu cung cấp một phương thức có cấu trúc và giao diện với người dùng để tác động 
lên những câu lệnh trong ứng dụng. 
Việc sắp xếp và thiết kế menu thích hợp sẽ giúp cho người dùng được thuận lợi 
khi sử dụng hệ thống menu của bạn. 
Các bước tạo một menu hệ thống 
• Sắp xếp và thiết kế: Quyết định menu nào bạn cần chúng xuất hiện ở vị trí 
nào trên màn hình, cần những menu con nào? 
• Sử dụng menu designer, tạo menu và các Submenu. 
• Gắn các câu lệnh tương ứng với công việc. 
• Biên dịch menu 
• Tiến hành chạy thử, kiểm tra. 
II. Tạo menu hệ thống. 
Quản lý menu hệ thống 
Menu hệ thống được lưu trữ trên đĩa với file có phần mở rộng là *.MNX 
Tạo menu bằng công cụ Designer Menu: Thực hiện lệnh: CREATE MENU <tên 
menu> 
Mở menu đã có: MODIFY MENU 
Dịch file Menu: Để dịch file menu, từ màn hình Menu Designer chọn lệnh Generate. 
File menu sau khi dịch sẽ có phần mở rộng là MPR. 
III. Tạo menu hệ thống thông qua Menu Designer 
Sau khi thực hiện lệnh Create menu, ta được màn hình giao diện Menu: Designer 
như sau: 
Bài giảng Visual FoxPro 
Bộ môn Tin học – ĐHTN  99 
• Trong hộp Prompt, ta đưa vào tên cần hiển thị trên giao diện. 
• Trong hộp Result, chọn: 
o Submenu nếu muốn tạo menu con. 
o Procedure nếu muốn thi hành thủ tục 
o Command nHu muHn thHc hiHn mHt lHnh. 
• Kết thúc, ấn Ctrl_W. 
IV. Quản lý đề án 
Đề án là tên gọi để chỉ đến ứng dụng mà bạn đang xây dựng. Thông thường các thành 
phần của một đề án bao gồm: 
• Các bảng dữ liệu (table). 
• Các file cơ sở dữ liệu (database) 
• Các form 
• Các report 
• Các query 
• Các file khác như âm thanh, hình ảnh, tài liệu, hình ảnh con trỏ,... 
Một đề án trong Visual Foxpro được lưu trữ trên file có phần mở rộng mặc định là 
*.PRJ. 
Bài giảng Visual FoxPro 
Bộ môn Tin học – ĐHTN  100 
Tạo mới các đề án 
Thực hiện lệnh: CREATE PROJECT 
Lúc này xuất hiện cửa sổ quản lý đề án Project Manager: 
• Database: Bao gồm các: 
o Table: Các bảng dữ liệu có liên kết với nhau hay các bảng tự do. 
o Query: Là cấu trúc để lấy thông tin từ các bảng table. 
o View: Là các Query chuyên dụng mà ta có thể truy xuất dữ liệu cục 
bộ và từ xa cho phép cập nhật các nguồn dữ liệu bằng cách làm thay 
đổ Report bởi quyre. 
• Documents: Chứa các tài liệu sử dụng cho đề án; bao gồm các form và report. 
• Class: Liệt kê các thư viện được sử dụng. 
• Code: và những file khác: Liệt kê các file chương trình và các file khác được 
sử dụng trong chương trình. 
Để chỉnh sửa bất kỳ một thành phần nào trong đề án ta chọn nó rồi chọn nút Modify. 
Để thêm bất kỳ một file nào cho đề án ta kích nút add (nếu chọn file đã có) hoặc nút 
new (nếu tạo mới). 
Muốn loại bỏ bất kỳ một thành phần nào của đề án ta chọn nó rồi chọn nút remove. 
Bài giảng Visual FoxPro 
Bộ môn Tin học – ĐHTN  101 
Mở một đề án đã có 
Thực hiện lệnh: MODIFY PROJECT 
Dịch đề án 
• Dịch sang APP: Khi này, để chọn đề án phải có một bản sao của Visual 
Foxpro. Dùng lệnh BUILD 
• Dịch sang file có phần mở rộng là exe: Khi này, người dùng không cần có 
Visual Foxpro nhưng phải cung cấp hai file: vfp6r.dll và vfp6renu.dll được 
cài đặt trong đường dẫn hoặc trong cùng thư mục với ứng dụng. 
• Dùng lệnh: BUILD EXE 
Chạy đề án 
Sau khi đã dịch, ta có thể chạy đề án thông qua lệnh: DO 
Đặt Starting Point cho đề án 
Khi ứng dụng được thi hành, có một điểm bắt đầu, đó là Starting point. Để chọn một 
thành phần của dự án là Starting point: 
• Chọn thành phần được đặt là Starting point. 
• Từ Menu Project, chọn Set main. 
Thông thường, Starting point là một chương trình khởi động chứa các thành phần: 
Do setup.prg 
Do mainmenu.mpr 
Read Events 
Do cleanup.prg 
• Do Setup.prg: là thực hiện chương trình thiết lập môi trường cho hệ thống. 
• Do mainmenu.mpr: Chạy file menu chính để thiết lập giao diện cho hệ thống. 
• Read Events: Bắt đầu thực hiện vòng lặp để thực hiện công việc. 
• Do cleanup.prg: Chạy chương trình dọn dẹp môi trường, trả lại môi trường cho 
hệ thống và thoát khỏi hệ thống. Ở đây, phải có lệnh Clear Events để thoát khỏi 
vòng lặp đã được thiết lập bởi lệnh Read Events. 

File đính kèm:

  • pdfBài giảng Visual FoxPro.pdf