Bài giảng Visual Basic 6.0 - Nguyễn Đăng Quang (Phần 2)

Các sự kiện mouse

 MouseDown(Button As Integer, Shift As Integer,

X As Single, Y As Single)

 MouseMove(Button As Integer, Shift As Integer,

X As Single, Y As Single)

 MouseUp(Button As Integer, Shift As Integer,

X As Single, Y As Single)

pdf71 trang | Chuyên mục: Visual Basic 6.0 | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 3793 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Visual Basic 6.0 - Nguyễn Đăng Quang (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
ắt đầu chọn) trong textbox
 SelLength: Đọc hoặc đặt số ký tự được chọn 
trong textbox. Khi không chọn, Sellength=0
 SelText: Lấy nội dung đang được chọn. 
 Không chọn: Seltext=””. Gán Seltext sẽ chèn 
chuỗi mới vào textbox tại con trỏ.
 Có chọn: Gán Seltext sẽ thay thế chuỗi chọn bởi 
nội dung mới..
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
TextBox…
HideSelection
Có giá trị
 False : Phần nội dung chọn vẫn được highlight khi 
textbox mất focus
 True: Phần nội dung chọn không được highlight 
khi textbox mất focus
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
TextBox…
PasswordChar
- Rỗng: Nhập nội dung bình thường
- Khác rỗng: Có ý nghĩa nhập mật khẩu. Các ký 
tự nhập vào luôn được trình bày bằng ký tự
định nghĩa trong thuộc tính này.
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
ListBox
Đối tượng sử dụng liệt kê danh sách giá trị và
cho phép người dùng chọn lựa.
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
ListBox-Thuộc tính
List
 Danh sách giá trị trình bày trong listbox, thực 
chất là một mảng chuỗi
List1.List(0)=“Muc 0”
List1.List(1)=“Muc 1”
List1.List(2)=“Muc 2”
…
Listcount
 Số phần tử trong thuộc tính List
List1
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
ListBox
Danh sách giá trị trong thuộc tính List được
nhập trong lúc thiết kế
Bấm Ctrl-Enter để
xuống dòng nhập 
giá trị mới
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
Listbox…
 ListIndex: Chỉ số của phần tử đang được chọn 
 Phần tử đầu tiên có chỉ số 0. 
 Có giá trị -1 khi không có phần tử nào được chọn . 
ListIndex = 5
• Giá trị phần tử đang chọn = List1.List(List1.ListIndex)
 Text: Giá trị phần tử đang được chọn 
 List1.Text = List1.List(List1.ListIndex)
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
ListBox
ItemData
Mảng giá trị kiểu Long đi kèm với thuộc tính List
Giám đốc 8000000
P.Giám đốc 5000000
Trưởng phòng 3000000
Nhân viên 1500000
List ItemData
List1.ItemData(0) = 8000000
List1.ItemData(1) = 5000000
List1.ItemData(2) = 3000000
List1.ItemData(3) = 1500000
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
ListBox – Thuộc tính
Multiselect Qui định chế độ chọn các phần tử trong Listbox
0 - None: Mỗi lúc chỉ chọn được một phần tử.
1 - Simple: Chọn nhiều phần tử bằng cách click.
2 - Extended: Chọn nhiều phần tử theo kiểu chọn trong 
Windows Explorer.
SelCount Số phần tử đang được chọn trong danh sách List
Selected Mảng tương ứng với danh sách list, xác định phần tử có
được chọn trong listbox (True/False)
Topindex Chỉ số phần tử xuất hiện đầu tiên trong Listbox.
Sorted Qui định các phần tử trong danh sách được sắp thứ tự
(True/false)
NewIndex Chỉ số phần tử vừa mới được thêm vào Listbox.
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
ListBox-Phương thức
 AddItem [,]: thêm một phần tử vào 
danh sách
 Thêm phần tử Item vào danh sách tại vị trí Index. Nếu 
không có tham số index, phần tử sẽ được thêm vào cuối 
danh sách. 
ListBox.AddItem “Hoa”
ListBox.AddItem “Ngoc”
ListBox.AddItem “Hai”
ListBox.AddItem “Tuan”
 Phương thức AddItem thường được sử dụng để khởi 
tạo danh sách List cho ListBox trong Form_Load
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
ListBox – Phương thức
 RemoveItem : xóa một phần tử 
khỏi danh sách với Index là số thứ tự của 
phần tử cần xoá.
List1.RemoveItem 0
Hoặc
Do while list1.ListCount > 0
List1.RemoveItem 0
Loop
 Clear: Xóa danh sách List
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
ListBox – Sự kiện
 Sự kiện thường hay sử dụng đối với Listbox 
là Click, sự kiện này xảy ra mỗi khi click một 
phần tử trên Listbox hoặc thay đổi phần tử 
chọn bằng bàn phím (di chuyển vệt sáng).
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
ComboBox
 Đối tượng điều khiển kết hợp giữa textbox 
và listbox. 
 Combo box cũng có các thuộc tính của 
ListBox (trừ MultiSelect, Selected) và 
Textbox ngoài ra còn có thêm thuộc tính 
Style để qui định kiểu của combobox 
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
Thuộc tính Style
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
Chương 7
Scrollbar – Image – Timer
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
Scrollbar
 Là một đối tượng điều khiển dùng chọn một 
giá trị trong một khoảng cố định cho trước 
một cách trực quan.
Thanh cuộn ngang
(Horizontal scrollbar)
Thanh cuộn dọc
(Vertical scrollbar)
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
Thuộc tính
Min Giá trị cực tiểu của thanh cuộn
Max Giá trị cực đại của thanh cuộn
Value • Giá trị đang được chọn trên thanh cuộn, phụ thuộc vào vị trí
của con chạy trên thanh cuộn. Giá trị này có thể đọc từ vị trí
của con chạy hoặc gán trong chương trinh.
SmallChange • Qui định khoảng tăng/giảm của giá trị chọn trên thanh cuộn
mỗi khi bấm nút mũi tên ở hai đầu (default=1)
LargeChange • Qui định khoảng tăng/giảm của giá trị chọn trên thanh cuộn
mỗi khi click trên vùng chạy của con chạy (default=1)
SmallChange
MaxValue
LargeChange
Min
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
Sự kiện
Change • Sự kiện xảy ra sau khi con chạy thay đổi vị trí hoặc
thuộc tính value thay đổi
Scroll • Sự kiện xảy ra khi con chạy thay đổi vị trí hoặc
thuộc tính value thay đổi
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
Image
 Đối tượng sử dụng trình bày một hình ảnh 
trên form.
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
Thuộc tính
 Picture: Giữ hình cần trinh bày. Có thể chọn 
hình lúc thiết kế hoặc nạp hình bằng hàm 
LoadPicture
Image1.Picture = LoadPicture(“C:\WINDOWS\SETUP.BMP”)
 BorderStyle: Kiểu khung (0-None, 1-Fixed 
Single)
 Stretch: Hình tự động co giãn để nằm gọn 
trong khung đã qui định (True/False)
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
Timer
 Đối tượng dùng xử lý sự kiện thời gian. Lệnh 
viết trong timer sẽ tự động thực hiện sau một 
khoảng thời gian xác định. 
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
Thuộc tính
 Interval : Định nghĩa khoảng thời gian xảy ra 
sự kiện . Giá trị tính bằng ms 
Giá trị = 0 : Ngưng hoạt động
Giá trị 0 : Hoạt động
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
Sự kiện
 Timer: Xảy ra khi Timer đếm hết khoảng thời 
gian định nghĩa trong thuộc tính Interval
Private Sub Timer1_Timer()
Label1.caption = Time
End Sub
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
Giải thuật
dx
dy Hướng 
chuyển 
động
Hướng sang phải: dx > 0
Hướng sang trái: dx <0
Hướng lên: dy < 0
Hướng xuống: dy > 0
Sử dụng biến để xác định hướng
Đang chuyển động của bóng:
DirX – Hướng ngang (0-Trái, 1-Phải)
DirY – Hướng dọc (0-Xuống, 1-Lên)
Xét các điều kiện biên để làm 
thay đổi DirX và DirY
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
Một số đối tượng dẫn xuất từ 
ListBox & ComboBox
DriveListBox
DirListBox
FileListBox
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
DriveListBox
 Hộp chọn chứa danh sách các ổ dĩa trong hệ 
thống
 Thuộc tính thường sử dụng: Drive – Chuỗi 
cho biết ổ dĩa đang được chọn
 Sự kiện thường sử dụng: Change – Xảy ra 
khi thay đổi ổ dĩa chọn
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
DirListBox
 Trình bày cây thư mục dĩa
 Thuộc tính thường sử dụng: Path – Đường 
dẫn muốn đang chọn
 Sự kiện thường sử dụng: Change – Xảy ra 
khi người sử dụng click chọn một thư mục
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
FileListBox
 Đối tượng trình bày danh sách các tập tin 
trong một thư mục
 Các thuộc tính:
 Path – Đường dẫn
 FileName – Tên tập tin chọn
 Pattern: Loại tập tin muốn trình bày
 VD: *.BMP; *;JPG; *.ICO; *.WMF
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
Chương 9: PictureBox - Mouse
1. PictureBox
 Thuộc tính
 Phương thức đồ họa
 Thuộc tính về đơn vị vẽ
 Ghi nạp ảnh
2. Xử lý mouse
 Các sự kiện mouse
 Thuộc tính drawmode
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
PictureBox
 Là đối tượng điều khiển dùng để trình bày 
hình ảnh. 
 Khác với Image ở chỗ Image chỉ trình bày 
ảnh, không thể xử lý trên ảnh. 
 Có các phương thức đồ họa cho phép xử lý 
trên ảnh như xoá ảnh, vẽ thêm ...
 Dùng làm đối tượng chứa để chứa các đối 
tượng khác.
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
Thuộc tính
Picture Giữ hình ảnh cần trình bày, sử dụng LoadPicture để nạp tập tin
ảnh
BorderStyle Kiểu viền 0-None , 1- Fixed Single
Align Vị trí đặc biệt trên form
0-None,1-Align Top, 2-Align Bottom, 3-Align Left, 4-Align Right
AutoSize True/False: Thuộc tính tự động điều chỉnh kích thước
PictureBox để thể hiện đầy đủ đối tượng chứa trong nó
(giống thuộc tính stretch của Image)
FillColor Màu tô (Giống Shape)
FillStyle Mẫu tô (Giống Shape)
DrawStyle Kiểu nét vẽ
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
Thuộc tính
DrawWidth Bề dày nét vẽ tính theo điểm. Có giá trị 0-32767
CurrentX,
CurrentY
Tọa độ vẽ hiện tại trong PictureBox. Được cập nhật sau
mỗi lệnh vẽ
AutoRedraw True/False:Nội dung vẽ trong PictureBox được tự động vẽ
lại mỗi khi thay đổi kích thước
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
Các phương thức đồ họa
 Pset [Step] (x,y), color
 Print 
 Cls
 Line [Step] (x1,y1) – [Step] (x2,y2), Color, BF
 Circle [Step] (x, y), radius, color, start, end 
[,aspect]
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
Thuộc tính đơn vị vẽ
ScaleMode Qui định đơn vị vẽ, có các giá trị
0 - User: Đơn vị vẽ do người dùng định nghĩa
1 - Twip: 1440 twips = 1’’, 567 twips = 1 cm (Đơn vị mặc định)
2 - Point: 72 = 1’’
3 - Pixel: Đơn vị điểm trên màn hình
4 - Character: Tính theo đơn vị ký tự. 5 - Inch
6 - Milimeter
7 - Centimeter
ScaleHeight
ScaleWidth
Qui định đơn vị tính theo ScaleMode.
ScaleLeft,
ScaleTop
Qui định lại trục tọa độ trên PictureBox. Giá trị mặc định là (0,0).
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
Ghi nạp ảnh
 Nạp ảnh:
 Picture1.Picture = LoadPicture(“C:\Window\setup.bmp”)
 Ghi ảnh dạng Bitmap
 SavePicture Picture1.Image, “MyPic.bmp”
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
Các sự kiện mouse
 MouseDown(Button As Integer, Shift As Integer, 
X As Single, Y As Single)
 MouseMove(Button As Integer, Shift As Integer, 
X As Single, Y As Single)
 MouseUp(Button As Integer, Shift As Integer, 
X As Single, Y As Single)
Nguyễn Đăng Quang UTE-HCM 2005
Tham số
Button Nút mouse đang được bấm, có các giá trị sau:
1 - vbLeftButton: Nút trái
2 - vbRightButton: Nút phải
4 - vbMiddleButton: Nút giữa
Shift Trạng thái các phím Shift, Ctrl và Alt khi xảy ra sự kiện Mouse.
Có các giá trị sau:
1 - vbShiftMask: Bấm Shift
2 - vbCtrlMask: Bấm Control
4 - vbAltMask: Bấm Alternate
X,Y Tọa độ xảy ra sự kiện

File đính kèm:

  • pdfChuong_45679.pdf