Bài giảng Thiết kế và quản trị mạng

MỤC LỤC

Chương 1 Tổng quan mạng máy tính . 3

1.1. Các khái niệm của hệ điều hành . 5

1.2. Các khái niệm của mạng máy tính. 5

1.2.1 Giới thiệu mạng máy tính . 5

1.2.2 Đặc trưng kỹ thuật của mạng máy tính . 6

1.2.3 Phân loại mạng máy tính . 7

1.2.5 Mạng cục bộ, kiến trúc mạng cục bộ . 8

1.3 Mô hình Workgroup và Domain . 9

1.4 . Các thiết bị mạng . 10

1.4.1 Các thiết bị truyền dẫn . 10

1.4.2 Các thiết bị mạng : . 17

Chương 2 Quản trị mạng căn bản với hệ điều hành Windows 2003 server . 24

2.1. Giới thiệu họ điều hành Windows 2003 . 24

2.2. Quản lý người dùng và nhóm người dùng . 28

2.3 Quản trị đĩa cứng và các hệ thống tập tin . 32

Chương 3 Quản trị mạng nâng cao với hệ điều hành Windows 2003 server . 44

3.1 Cài đặt và quản lý dịch vụ mạng . 44

3.1.1 Dịch vụ phân phối địa chỉ IP . 44

3.1.2 Dịch vụ ADS . 49

3.1.3 Tổng quan về DNS. . 57

3.2 Giám sát và tối ưu mạng Windows 2003 . 71

3.3 Dịch vụ đầu cuối (Terminal services). 71

3.3.1 Giới thiệu Terminal Service RemoteApp . 74

3.3.2 Cài đặt và cấu hình Terminal Services . 76

3.3.3 Cấu hình nâng cao . 78

3.3.4 Truy cập từ xa thông qua Web . 80

3.4 Truy cập từ xa (Remote access) . 82

3.4.1 Cấu hình RAS Server . 82

3.4.2. Cấu hình RAS client. . 83

Chương 4 Quản trị hệ thống bức tường lửa ISA Server 2006 . 86

4.1 Cài đặt và cấu hình ISA Server . 86

4.1.1 Giới thiệu về Firewall. . 86

4.1.2 Kiến Trúc Của Firewall. . 86

4.1.3 Các loại firewall và cách hoạt động. 88

- 2 -4.1.4 Giới Thiệu ISA 2006. . 89

4.1.5 Đặc Điểm Của ISA 2006. . 89

4.1.6 Cài Đặt ISA Server 2006. . 90

4.1.7 Cấu hình ISA Server. . 92

4.2 Cấu hình và cài đặt ISA Client . 95

4.3 Cấu hình nâng cao ISA Server 2006 . 95

4.3.1 Publishing Network Services. . 95

4.3.2 Kiểm tra trạng thái và bộ lọc ứng dụng. . 97

pdf104 trang | Chuyên mục: Quản Trị Hệ Thống Mạng | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2261 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Thiết kế và quản trị mạng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 cả các response của 
 thành địa chỉ  gởi trả lại cho Client bên 
ngoài. 
 Nếu không chỉđịnh port mặc định trên Web listener, thì port đó sẽ được gởi trả lại 
cho Client. Vídụ, nếu có chỉ định port mặc định trên Web listener thì thông số port 
sẽ được loại bỏ khi thay thếđịa chỉ URL trong trang trả về (response page). Nếu Web 
listener lắng nghe (listening) trên port 88 của giao thức TCP thì thông tin trả về 
- 99 - 
cho Web Client có chứa giá trị port 88 của giao thức TCP. 
 Nếu Client sử dụng HTTPS gởi yêu cầu đến ISA firewall thì firewall sẽ 
thay thếHTTP thành HTTPS gởi trả về Client. 
 Ví dụ: Giả sử ISA firewall publish một site trên máy có tên là SERVER1. 
ISA firewall publishsite sử dụng tên chính (public name) là 
www.msfirewall.org/docs. External Web client gởi mộtrequest với thông tin 
“GET /docs HTTP/1.1Host: www.msfirewall.org” Khi Internet 
InformationServices (IIS) Server nhận request thì nó sẽ tự động trả về mã 
số 302 response với header được mô tả là  đây là tên 
nội bộ (Internal Name) Web server. LinkTranslator của ISA firewall sẽ thay 
đổi (translates) header trả lời (response header) với giá trịlà 
 Trong ví dụ trên thì một số thông tin (entries) sẽ tự 
động thêmvào Link Translation dictionary: 
 -->  
 -->  
https://SERVER1 --> https://www.msfirewall.org 
https://SERVER1:443 -->https://www.msfirewall.org 
 Nếu ISA firewall publish một site sử dụng Web listener không phải trên 
port mặc định(nondefault ports) ( ví dụ: 85 cho HTTP và 885 cho SSL),thì địa chỉ 
URL sẽ được thay đổi nhưsau theo các mục ánh xạ địa chỉ URL như sau: 
 --> 
 -->  
https://SERVER1 --> https://www.msfirewall.org:885 
https://SERVER1:443 -->https://www.msfirewall.org:885 
4.3.2.3 Phát Hiện Và Ngăn Ngừa Tấn Công. 
Một số phương thức tấn công thông dụng: 
 Denial-of-Service Attacks: Là kiểu tấn công rất lợi hại, với kiểu tấn công này ,bạn 
chỉ cần 1 máy tínhkết nối đến internet là đã có thể thực hiện việc tấn công đối 
phương. thực chất của DoS là attacker sẽchiếm dụng 1 lượng lớn tài nguyên trên 
Server làm cho Server không thể nào đáp ứng yêu cầu củangười dùng khác và 
Server có thể nhanh chóng bị ngừng hoạt động hay bị treo. Attacker làm 
trànngập hệ thống có thể là bằng tin nhắn, tiến trình, hay gửi những yêu cầu 
đến hệ thống mạng từđóbuộc hệ thống mạng sẽ sử dụng tất cả thời gian để khứ hồi 
tinnhắn và yêu cầu. nhiều lúc dẫn đến việc bị tràn bộ nhớ. Khi sự làm tràn ngập dữ 
liệu là cách đơn giản và thông thường nhất để phủ nhận dịch vụ thì 1 attacker không 
ngoan hơn sẽ có thể tắt dịch vụ, định hướng lại và thay thế theo chiều hướng có lợi 
cho attacker. 
 SYN Attack/LAND Attack: bằng cách lợi dụng cơ chế bắt tay đối với một số dịch vụ 
dựa trên chuẩngiao thức TCP, Client tấn công theo kiểu SYN attack bằng cách gởi 
một loạt SYN packets mà có địachỉ nguồn giả, điều này Client có thể làm tràn 
ngập (flooded) hàng đợi ACK của gói SYN/ACK gởicho Client từ Server, đến 
một lúc nào đó Server sẽ bị quá tải. 
Ngoài ra còn có một số phương thức tấn công khác như: Ping of Death, Teardrop, 
Ping Flood(ICMP Flood), SMURF Attack, UDP Bomb, UDP Snork Attack, WinNuke 
(Windows Out-of-Band Attack), Mail Bomb Attack, Scanning and Spoofing, Port Scan. 
Để cho phép ISA Firewall có thể dectect và ngăn một số phương thức tấn công trên ta 
truy xuất vào hộp thoại Intrusion Detection bằng cách mở giao diện “Microsoft 
Internet Security andAcceleration Server 2006 management console”, chọn nút 
Configuration. Chọn nút General, sau đó ta nhấp chuột vào liên kết “Enable Intrusion 
- 100 - 
Detection and DNS Attack Detection” Chọn DNS Attacks Tab để hiệu chỉnh một số 
phương thức ngăn, ngừa tấn công theo dịch vụ DNS 
 IP option filtering: Ta có thể thiết lập một số bộ lọc cho giao thức IP để chống lại 
một số cơ chế tấn công dựa vào một sốtùy chọn của giao thức này. Để cấu hình ta 
chọn liên kết Define IP preferences trong nútConfiguration. 
Câu hỏi ôn tập 
1. So sánh sự khác biệt khi triển khai ISA server 2006 trên stand-alone server và trên 
domain member server. 
2. Khi cài đặt ISA Server 2006 Edge firewall, phải khai báo thông số Internal network 
như thế nào? 
3. Vẽ 3 mô hình triển khai firewall ISA server 2006 (dựa vào ISA 2006 Network 
Template) 
4. Liệt kê các loại client của ISA server 2006. 
5. Trình bày các đặc trưng chính của ISA server 2006 SecureNAT Client. 
6. Trình bày các đặc trưng chính của ISA server 2006 Web Proxy Client. 
7. Trình bày các đặc trưng chính của ISA server 2006 Firewall Client. 
8. Trình bày các bước triển khai ISA server 2006 Firewall Client theo cơ chế automatic 
detect. 
9. Trình bày cách cấu hình để Web Proxy Client và Firewall Client truy cập trực tiếp 
server nội bộ mà không cấn thông qua ISA firewall service. 
10. Khi tiếp nhận một luồng thông tin, ISA server 2006 firewall service sẽ tham chiếu các 
loại rule: Access rule, System Policy rule, Cache rule, Network rule. Yêu cầu sắp xếp 
lại các loại rule theo đúng trình tự. 
- 101 - 
MỘT SỐ ĐỀ THI MẪU 
Đề 1: 
Câu 1: (3 điểm) 
Hãy viết lệnh T-SQL tạo cơ sở dữ liệu có tên HDANDETAI gồm các bảng dữ liệu sau đây: 
GiangVien(MaGV, TenGV) 
DeTai(MaDT, TenDT) 
SinhVien(MaSV, TenSV, Lop, MaDT, MaGVHD, MaGVPB) 
Trong đó mỗi sinh viên chỉ được nhận một đề tài. Các sinh viên có thể nhận đề tài giống nhau. 
Mỗi sinh viên có một giáo viên hướng dẫn và một giáo viên phản biện. 
Câu 2: (4 điểm) 
Viết các câu lệnh truy vấn trên cơ sở dữ liệu HDANDETAI thực hiện những công việc sau: 
o Hãy thống kê xem mỗi giáo viên đã hướng dẫn và phản biện bao nhiêu sinh viên: 
MaGV TenGV SoSVHuongDan SoSVPhanBien 
o Hãy thống kê xem mỗi giáo viên đã hướng dẫn và phản biện bao nhiêu đề tài khác 
nhau: 
MaGV TenGV SoDeTaiHD SoDeTaiPB 
o Hãy thống kê xem mỗi lớp nhận bao nhiêu đề tài khác nhau: 
Lop SoDeTai 
o Hãy thống kê xem mỗi giáo viên hướng dẫn sinh viên đến từ bao nhiêu lớp khác nhau: 
MaGV TenGV SoLopHuongDan 
Câu 3: (3 điểm) 
Hãy xây dựng một hàm người dùng UDF để tính tổng các giai thừa: 
F(n) = 1! + 2! + 3! + ... + n! 
Đề 2 
Câu 1: (3 điểm) 
Viết các lệnh T-SQL để cơ sở dữ liệu QLYNHANSU bao gồm các bảng dữ liệu sau: 
PhongBan(MaPB, TenPB) 
ChuyenMon(MaCM, TenCM) 
NhanVien(MaNV, TenNV, MaPB, MaCM, LaTruongPhong) 
Chú ý: 
Mỗi phòng ban có một và chỉ một nhân viên giữ vị trí trưởng phòng. Nhân viên nào giữ vị trí 
trưởng phòng thì trường LaTruongPhong = 1, còn bình thường mặc định LaTruongPhong = 0. 
Câu 3: (3 điểm) 
Hãy viết các câu lệnh truy vấn làm nhiệm vụ: 
1. Thống kê ra mã nhân viên và tên của các vị trưởng phòng của những phòng ban có ít nhân 
viên nhất 
MaNV TenNV TenPB 
- 102 - 
2. Thống kê xem ứng với mỗi một phòng ban thì nhân viên phòng ban đó có bao nhiêu 
chuyên môn khác nhau: 
MaPB TenPB SoLuongCMBiet 
3. Thống kê xem ứng với mỗi loại chuyên môn thì có bao nhiêu phòng ban có nhân viên biết 
chuyên môn đó: 
MaCM TenCM SoLuongPB 
Câu 4: (4 điểm) 
1. Tạo một view làm nhiệm vụ thống kê số lượng nhân viên của mỗi phòng ban: 
MaPB TenPB SoLuongNV 
2. Tạo một Trigger làm nhiệm vụ kiểm soát quá trình Insert và Update trên bảng NhanVien 
nhằm đảm bảo sao cho ứng với mỗi phòng ban chỉ có một nhân viên được thiết lập là 
trưởng phòng (có trường LaTruongPhong = 1). 
Đề 3 
Câu 1: (3 điểm) 
Viết các lệnh T-SQL tạo cơ sở dữ liệu QLYBANHANG gồm các bảng dữ liệu sau đây: 
LoaiHang(MaLoai, TenLoai) 
NhaCungCap(MaNCC, TenNCC, DiaChi, DienThoai) 
HangNhap(MaHN, MaLoai, MaNCC, SoLuong, DonGia) 
Câu 3: (3 điểm) 
1. Thống kê xem mỗi nhà cung cấp đã cung cấp bao nhiêu loại hàng khác nhau: 
MaNCC TenNCC SoLoaiHang 
2. Thống kê xem mỗi loại hàng được cung cấp bởi bao nhiêu nhà cung cấp khác nhau: 
 MaNCC TenNCC SoLoaiHang 
3. Thống kê số tiền phải thanh toán cho mỗi nhà cung cấp, biết số tiền phải thanh toán ứng 
với mỗi MaHN là SoLuong * DonGia: 
 MaNCC TenNCC SoTien 
Câu 4: (4 điểm) 
1. Viết lệnh T-SQL định nghĩa một thủ tục thường trú có tên sp_AddHangNhap làm nhiệm 
vụ thêm một bản ghi mới vào bảng hàng nhập. Dữ liệu nhập vào phải thỏa mãn tất cả các 
điều kiện sau đây: 
 Có @MaHN không trùng với một MaHN nào đã có trong bảng 
 Có @MaLoai phải nằm trong số các MaLoai có mặt trong bảng LoaiHang 
 Có @MaNCC nằm trong số các MaNCC có mặt trong bảng NhaCungCap 
Nếu thêm thành công, thủ tục trả về giá trị 1. Nếu dữ liệu không hợp lệ, thủ tục trả về giá 
trị 0. 
2. Giả sử người ta không tạo ràng buộc khóa chính trên cột MaHN, hãy tạo một Trigger làm 
nhiệm vụ kiểm soát việc Insert, Update trên bảng HangNhap để đảm bảo tính không trùng 
lặp của dữ liệu nhập vào cột MaHN và dữ liệu điền vào cột SoLuong luôn phải thỏa mãn 
điều kiện 10 < SoLuong < 30. 
Đề 4 
Câu 1: (3 điểm) 
Viết các lệnh T-SQL tạo cơ sở dữ liệu CHOTHUEXE gồm các bảng dữ liệu sau đây: 
- 103 - 
LoaiXe(MaLoai, TenLoai, DonGiaTheoNgay) 
KhachHang(MaKhach, TenKhach, DiaChi, DienThoai) 
Xe(SoXe, MaLoai, TinhTrang) 
NhatKyThue(SoXe, MaKhach, TuNgay, DenNgay) 
Câu 3: (4 điểm) 
Viết các câu lệnh truy vấn làm nhiệm vụ sau đây: 
1. Thống kê xem mỗi khách hàng đã từng thuê bao nhiêu loại xe khác nhau: 
MaKhach TenKhach SoLoaiXeDaThue 
2. Thống kê xem mỗi khách hàng đã từng thuê bao nhiêu chiếc xe khác nhau: 
MaKhach TenKhach SoLuongXeDaThue 
3. Thống kê xem mỗi loại xe đã được bao nhiêu khách hàng khác nhau thuê: 
MaLoai TenLoai SoKhachHang 
4. Thống kê xem mỗi xe đã được bao nhiêu khách hàng khác nhau thuê: 
SoXe SoKhachHang 
Câu 4: (3 điểm) 
1. Hãy viết lệnh T-SQL định nghĩa ra một view thống kê số tiền mà khách phải trả cho mỗi 
lần thuê xe: 
SoXe MaKhach TuNgay DenNgay SoNgayThue DonGiaTheoNgay ThanhTien 
Biết SoNgayThue = DenNgay - TuNgay, ThanhTien = SoNgayThue * DonGiaTheoNgay 
11. Hãy viết lệnh T-SQL để định nghĩa một Trigger kiểm soát việc Insert, Update trên 
bảng NhatKyThue sao cho luôn đảm bảo trên các trường TuNgay và DenNgay thì 
ngày bắt đầu luôn phải có giá trị nhỏ ngày kết thúc (TuNgay < DenNgay). 

File đính kèm:

  • pdfBài giảng Thiết kế và quản trị mạng.pdf
Tài liệu liên quan