Bài giảng Ngôn ngữ PHP - Chương 2: Ngôn ngữ lập trình PHP

Hiểu PHP là gì và làm thế nào mã PHP thực thi với trình duyệt Web và Web server

Tìm hiểu về các phần mềm và các gói cần thiết để phát triển ứng dụng web với PHP

Tạo và thực thi một kịch bản PHP đơn giản

 

ppt137 trang | Chuyên mục: PHP | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2221 | Lượt tải: 4download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Ngôn ngữ PHP - Chương 2: Ngôn ngữ lập trình PHP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
eric() Hàm is_numeric() kiểm tra biến có kiểu giá trị kiểu số hay không. Ví dụ: Hàm is_int() Hàm is_int() hoặc is_long() kiểm tra giá trị của biến có phải là số nguyên hay không. Ví dụ: Hàm is_string() Hàm is_string() kiểm tra giá trị của biến có phải là kiểu chuỗi hay không Ví dụ: Hàm is_double() Hàm is_double() kiểm tra giá trị của biến có phải là kiểu số có dấu chấm động Ví dụ: Hàm gettype() Hàm gettype() kiểm tra kiểu dữ liệu của biến, hoặc giá trị là kiểu nào: integer, string, double, array, object, class… Ví dụ: Câu lệnh điều khiển Câu lệnh if… if () 	{ 	// mã lệnh 	} Nếu đúng thì thực hiện , ngược lại thì thực hiện công việc sau đó Câu lệnh if… else if () 	{ 	// Thực hiện công việc nếu BTĐK đúng 	} else 	{ 	// Thực hiện công việc nếu BTĐK sai 	} Toán tử ? = ()? : Ví dụ: $b)?$a:$b; 	echo "Kết quả".$kq;// kết quả 20 ?> Câu lệnh if lồng nhau if () { 	// Thực hiện công việc nếu BTĐK1 đúng }elseif () { 	// Thực hiện công việc nếu BTĐK2 đúng }else { 	// Thực hiện công việc nếu BTĐK2 sai } Câu lệnh switch switch (gt) { 	case gt1: ; break; 	case gt2: ; break; 	... 	default: ; break; } Câu lệnh while while ()  {  	//mã lệnh;  } Trong khi còn đúng thì thực hiện công việc Câu lệnh do … while do  {  công việc nếu btđk còn đúng;  } while (btđk); Câu lệnh for for (init; condition; increment)  {  // mã lệnh;  } Câu lệnh foreach foreach ($array as $value)  {  code to be executed;  } Ví dụ: "; ?> break và continue Lệnh break break cho phép ta thoát khởi cấu trúc điều khiển dựa trên kết quả của biểu thức logic Lệnh continue Khi gặp continue, các lệnh bên dưới continue tạm thời không thực hiện tiếp, khi đó con trỏ sẽ nhảy về đầu vòng lặp để kiểm tra giá trị của biểu thức điều kiện còn đúng hay không. continue thường đi kèm với một biểu thức logic Mảng một chiều Khái niệm mảng Mảng nói chung là một biến đặc biệt. Mảng bao gồm một dãy các ô nhớ cho phép biểu diễn thông tin dạng danh sách trong thực tế. Các phần tử mảng có thể có kiểu dữ liệu khác nhau. Khai báo mảng Cách 1: Khai báo chưa biết spt mảng Cú pháp: $ten_mang = array(); Ví dụ: $a = array(); for ($i=0; $i); Ví dụ: Khai báo mảng Cách 3: Khai báo biết giá trị của mảng Cú pháp: $ten_mang = array([khóa =>] giá_trị_1, …); Trong đó: Khóa có thể là số nguyên hoặc chuỗi. Nếu ta không tạo giá trị khóa, thì khóa sẽ tự động phát sinh. Khái báo mảng Cách 4: Gán giá trị cho từng phần tử mảng Cú pháp: $ten_mang[ ] =; Hoặc	 $ten_mang[] =; Khai báo mảng Truy xuất phần tử mảng Truy xuất đến phần tử mảng theo cú pháp: $bien = $ten_mang[]; Ví dụ: $var1 = $mang[0]; $var2 = $mang[1]; $var3 = $mang[2]; $var4 = $mang[3]; Đếm số phần tử mảng Để biết mảng có bao nhiêu phần tử ta sử dụng hàm count($name_array). Ví dụ: Duyệt mảng Duyệt mảng có từ khóa động Ví dụ: Duyệt mảng Duyệt mảng có khóa do người dùng tạo Ví dụ: Duyệt mảng Duyệt để lấy giá trị khóa và giá trị phần tử. Ví dụ: $vars ) { 	echo "" . [$khoa] .$vars; } ?> Tkiếm và thay thế pt trên mảng Tìm kiếm và thay thế một giá trị trên mảng. function thay_the($mang, $gt_cu, $gt_moi) { 	 $spt = count($mang); for ($i =0; $i ; Truy xuất phần tử trong mảng $bien = $ten_mang [vị trí hàng] [vị trí cột]; Ví dụ: $a= array(array(1,2),array(3,4)); for ($i =0; $i"; Đếm số dòng của mảng 2 chiều Để biết mảng có bao dòng ta sử dụng hàm count($name_array). Ví dụ: Duyệt mảng 2 chiều Duyệt mảng có từ khóa động $dong = count($mang); for($i = 0; $i Ví dụ Ví dụ Thư viện hàm Hàm xử lý chuỗi Hàm ltrim(str [,char]); Ví dụ: Hàm rtrim(str [,char]); xóa bỏ các ký tự trắng bên phải hoặc xóa bỏ các ký tự char bên phải. Ví dụ: Hàm xử lý chuỗi Hàm trim(str [,char]); Ví dụ: Hàm xử lý chuỗi Hàm addslashes($st): định dạng dữ liệu trong chuổi để lưu vào CSDL. Để lưu chuỗi có các dấu nháy ' hay cặp ", dấu \, dấu \\ thì chúng ta dùng thêm dấu \ vào phía trước chúng như sau: \', \", \\, \\\. Ví dụ: echo addslashes($st); //Who\'re you? $st ="Who're you?"; Hàm xử lý chuỗi Hàm stripslashes($st): loại bỏ các dấu ', ", /… trong cơ sở dữ liệu Ví dụ: Hàm xử lý chuỗi Thư viện hàm Hàm ucfirst($st): hàm chuyển ký tự đầu tiên của chuỗi thành hoa. Ví dụ: Hàm ucwords($st): viết hoa kí tự đầu tiên của mỗi từ. Ví dụ: Hàm xử lý chuỗi Hàm strtolower($st): chuyển kí tự bất kỳ thành chữ thường. Ví dụ: Hàm xử lý chuỗi Hàm strtoupper($st ): biến kí tự bất kỳ thành chữ hoa. Ví dụ: Hàm xử lý chuỗi Hàm strlen($st): Kết quả trả về độ dài của chuỗi Ví dụ: Hàm xử lý chuỗi Hàm strcmp($str1,$str2): hàm so sánh chuỗi không phân biệt chữ hoa và chữ thường, hàm này trả về kết quả là: Ví dụ: 	echo strcmp('Hải','Nam'); // kết quả -1 	echo strcmp('Nam','Nam') "; // kết quả 0 	echo strcmp('Nam','Hải'); // Kết quả 1 Hàm xử lý chuỗi Hàm strstr($st1, $st2) và strchr($s1, $st2): tìm chuỗi st2 trong st1, nếu tồn tại hàm sẽ trả về chuỗi con trong $st1 bắt đầu $st2. Ví dụ: 	$email = "hodienloi@hitc.edu.vn"; 	echo strstr($email,'@'); //@hitc.edu.vn Hàm xử lý chuỗi Hàm strpos($st1,$st2): tìm vị trí chuỗi con $st2 trong chuỗi $st1 Ví dụ: 	$email = "hodienloi@hitc.edu.vn"; 	echo strpos($email,'@hitc'); // 9 Hàm xử lý chuỗi Hàm str_replace($seach, $rep, $st): tìm kiếm và thay thế Ví dụ: $email = "hodienloi@hitc.edu.vn"; echo str_replace('hitc.edu.vn','yahoo.com',$email); Hàm xử lý chuỗi Hàm strrev($st ): đảo ngược 1 xâu. Ví dụ: Hàm xử lý chuỗi Hàm explode($ch, $st): tách chuỗi $st thành nhiều phần tử và gán cho phần tử mảng, tách theo ký tự $ch. Ví du: Hàm xử lý chuỗi Hàm implode($ch, $mang): kết hợp các phần tử mảng thành chuỗi, các phần tử mảng cách nhau bởi $ch Ví dụ: Hàm xử lý chuỗi Hàm chr(number): đổi số thành ký tự trong bảng mã ASCII Ví dụ: Hàm xử lý chuỗi Hàm abs(x): Giá trị tuyệt đố của x Ví dụ: 	echo abs(-5); // kết quả 5 	echo abs(5); // kết quả 5 Hàm round(x[,i]) : hàm làm tròn Ví dụ: $so = 1234.567; 	echo round($so); // Kết quả 1234 	echo round($so,2); // Kết quả 1234.57 	echo round($so,-2); // Kết quả 1200 Hàm xử lý số Hàm exp(x): ex 	Ví dụ: 	echo exp(2); //kết quả 7.3890560989307 Hàm lượng giác: sin(x) /cos(x)/tan(x) 	Ví dụ: Hàm xử lý số Hàm sqrt(x) 	Ví dụ: 	echo "Căn bậc 2:".sqrt(9); // Kết quả 3 Hàm rand(n1,n2) 	Ví dụ: Hàm xử lý số Hàm pow(a,x) 	Ví dụ: 	echo pow(10,2); // kết quả 100 Hàm pi() 	Ví dụ: 	echo pi(); // kết quả 3.1415926535898 Hàm xử lý số Hàm range(gt1,gt2): hàm lấy giá trị nguyên trong khoảng gt1.. gt2 và trả về mảng Ví dụ: $mang = range(10, 100); print_r($mang); Hàm xử lý số Hàm number_format(): Định dạng số Ví dụ: Hàm xử lý số Hàm checkdate($month, $day, $year) kiểm tra ngày nhập vào có hợp lệ không? Ví dụ: Hàm xử lý dữ liệu ngày, giờ Hàm date(format [, timestamp]) Trong đó, format D	Ngày Mon đến Sun d	Ngày 01 đến 31 M	 	Tháng Jan đến Dec m	Tháng 01 đến 12 Y	Năm có 4 ký số y	Năm có 2 ký số Hàm xử lý dữ liệu ngày, giờ Hàm getdate(): lấy seconds, minutes, hours, mday, wday, mon, year, yday, weekday, month, 0 và trả về một mảng có chỉ số mảng là seconds,…. Ví dụ: $d = getdate(); echo $d['seconds']; echo $d['minutes']; echo $d['hours']; echo $d['mday'];………. Hàm xử lý dữ liệu ngày, giờ Hàm localtime(): lấy giây, phút, giờ, ngày của tháng(Jan..Dec), tháng của năm, Years since 1900, ngày của tuần, ngày của năm và Is daylight savings time in effect của ngày hiện tại và trả về là mảng với chỉ số mảng từ 0 đến 8 Ví dụ: $d = localtime(); for($i=0; $i …………… Method :Phương thức Phương thức là hình thức chuyển giá trị trên form đến trang action. Có 2 phương thức: POST: chuyển giá trị đến trang action và nhận giá trị ta dùng biến $_POST hoặc $_REQUEST. GET: chuyển giá trị đến trang action và nhận giá trị ta dùng biến $_GET hoặc $_REQUEST Textfield Dùng để nhập và hiển thị dữ liệu: có 3 loại sau: Single line: nhập và hiển trên 1 dòng văn bản Multi line: nhập và hiển trên nhiều dòng văn bản Password: hiển thi dấu * thay cho ký tự Textarea Dùng để nhập và hiển thị dữ liệu dạng multi line: Num line: số dòng văn bản hiển thị Wrap: Tăng số dòng bản nếu văn bản vượt quá num line Button Dùng để tạo ra các nút như submit, reset: Button submit: khi ta nhấn vào nút này dữ liệu trên form sẽ gửi về server. Button reset: khi nhấn vào nút này các đối tượng trên form sẽ reset. Checkbox Checkbox là một đối tượng có hai trạng thái on/off Trên form có nhiều checkbox, đồng thời ta có thể chọn nhiều checkbox. Radiobutton/radiogroup Radio là một đối tượng có hai trạng thái on/off. Trên form có nhiều radio, các radio cùng nhóm có cùng name. Chỉ có thể chọn một radio trên nhóm. List/menu Là danh sách nhiều mục chọn. Có thể chọn một hoặc nhiều mục chọn. Muốn chọn nhiều mục chọn thì thuộc tính "Selectons Allow Multiple" Filefield Đối tượng này cho phép người dùng chọn một file để xem xét các thuộc tính hoặc upload,… Form sử dụng phương thức POST Đặc điểm Biến $_POST được dùng để lấy các giá trị trên form thông qua phương thức POST. Thông tin được gửi từ form với phương thức này không giới hạn dung lượng thông tin gửi đi. Thông tin được gửi bằng phương thức POST sẽ không hiện thị lên địa chỉ URL nên người dùng không thể thấy được. Cách sử dụng 	Cú pháp lấy giá trị của một đối tượng trên form sau khi form submit: 	$_POST[‘tên điều kiển’]; Form sử dụng phương thức POST Đặc điểm Biến $_GET được dùng để lấy giá trị trên form bằng phương thức GET. Thông tin gửi qua không vượt quá 100 ký tự Thông tin được gửi đi bằng phương thức GET sẽ hiển thị trên địa chỉ URL nên người dùng có thể thấy được các thông tin này. Form sử dụng phương thức GET Cách sử dụng Cú pháp lấy giá trị trên form bằng phương thức GET như sau: 	$_GET["Tên điều khiển"]; Form sử dụng phương thức GET Biến $_REQUEST Đặc điểm Biến $_REQUET chọn nội dung cả các biến $_POST, $GET, $_COOKIE Có thể lấy thông tin không cần xác định phương thức form. Độ bảo mật thông tin thấp Cách sử dụng Cú pháp lấy giá trị bằng biến $_REQUEST 	$_REQUEST["Tên điều khiển"]; Biến $_REQUEST Đặc điểm Biến $_FILE là một mảng chứa các thông tin của file được chọn từ bảng filefield. Một số thuộc tính: $_FILE[điều khiển]["name"] $_FILE[điều khiển]["size"] $_FILE[điều khiển]["tmp_name"] $_FILE[điều khiển]["type"] $_FILE[điều khiển]["error"] Biến $_FILE Giáo viên: Trần Cao Nhân 

File đính kèm:

  • pptBài giảng Ngôn ngữ PHP - Chương 2_Ngôn ngữ lập trình PHP.ppt
Tài liệu liên quan