Bài giảng môn lập trình Website ASP.NET - Chương 2: Web Server Control

Điều khiển chuẩn – Standard

Những lý do nên sửdụng ASP.Net Standard Web Control:

 Đơn giản, tương tự như các điều khiển trên Windows Form.

 Đồng nhất: Các điều khiển Web server có các thuộc tính giống nhau dễtìm hiểu

và sửdụng.

 Hiệu quả: Các điều khiển Web Server tự động phát sinh ra các tag HTML theo từng

loại Browser.

pdf9 trang | Chuyên mục: ASP.NET | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2900 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt nội dung Bài giảng môn lập trình Website ASP.NET - Chương 2: Web Server Control, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
hiển.
1. Label
Label thường được sử dụng để hiển thị và trình bày nội dung trên trang web. Nội dung 
được hiển thị trong label được xác định thông qua thuộc tính Text. Thuộc tính Text có thể nhận 
và hiển thị nội dung với các tag HTML.
Ví dụ:
lblA.Text = "Đây là chuỗi văn bản thường";
lblB.Text = "Còn đây là chuỗi văn bản được in đậm";
2. TextBox
TextBox là điều khiển được dùng để nhập và hiển thị dữ liệu. TextBox thường được sử
dụng nhiều với các ứng dụng trên windows form.
Các thuộc tính:
 Text: Nội dung chứa trong Textbox
 TextMode: Qui định chức năng của Textbox, có các giá trị sau:
o SingleLine: Hiển thị và nhập liệu 1 dòng văn bản
o MultiLine: Hiển thị và nhập liệu nhiều dòng văn bản
o Password: Hiển thị dấu * thay cho các ký tự có trong Textbox.
 Rows: Trong trường hợp thuộc tính TextMode = MultiLine, thuộc tính Rows sẽ qui định 
số dòng văn bản được hiển thị.
 Maxlength: Qui định số ký tự tối đa được nhập vào cho TextBox
 Wrap: Thuộc tính này qui định việc hiển thị của văn bản có được phép tự động xuống 
dòng khi kích thước ngang của của điều khiển không đủ để hiển thị dòng nội dung văn 
bản. Giá trị mặc định của thuộc tính này là True - tự động xuống dòng.
Ví dụ:
3. Image
Điều khiển này được dùng để hiển thị hình ảnh lên trang Web.
Các thuộc tính:
 ImageURL: Đường dẫn đến tập tin hình ảnh cần hiển thị.
 AlternateText: Chuỗi văn bản sẽ hiển thị khi tập tin được thiết lập trong thuộc tính 
ImageURL không tồn tại.
 ImageAlign: Vị trí hiển thị giữa hình và nội dung văn bản.
o NotSet
Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net
Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 24
o Left
o Middle
o TextTop
o Right
4. Button, ImageButton, LinkButton
 Các điều khiển Button, ImageButton, LinkButton mặc định đều là các nút Submit Button, 
mỗi khi được nhấn vào sẽ PostBack về Server.
 Khi chúng ta thiết lập giá tri thuộc tính CommandName cho các điều khiển này, chúng ta 
gọi tên chung cho các điều khiển này là Command Button.
Các thuộc tính chung của Button, ImageButton, LinkButton
Thuộc tính Ý nghĩa
Text Chuỗi văn bản hiển thị trên điều khiển.
CommandName Tên lệnh. Được sử dụng trong sự kiện Command.
 Ngoài những thuộc tính trên, điều khiển ImageButton còn có các thuộc tính ImageURL, 
ImageAlign và AlternateText như điều khiển Image.
Ví dụ: Tạo Website Tinhtoan gồm các điều khiển: Label, Textbox, Button
Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net
Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 25
Xử lý sự kiện:
protected void btTinhtien_Click(object sender, EventArgs e)
 {
 int soluong=int.Parse(txtSoluong.Text );
 int dongia=int.Parse(txtDongia.Text );
 int Thanhtien=soluong * dongia;
 txtThanhtien.Text = Thanhtien.ToString();
 }
Khi thi hành ứng dụng
5. HyperLink
Điều khiển này được sử dụng để tạo ra các liên kết siêu văn bản.
Các thuộc tính:
 ImageURL: Qui định hình hiển thị trên điều khiển.
 Text: Chuỗi văn bản sẽ được hiển thị trên điều khiển. Trong trường hợp cả 2 thuộc 
tính ImageURL và Text được thiết lập, thuộc tính ImageURL được ưu tiên, thuộc tính 
Text sẽ được hiển thị như Tooltip.
 NavigateUrl: Đường dẫn cần liên kết đến.
 Target: Xác định cửa sổ sẽ hiển thị cho mối liên kết
o _blank: Hiển thị trang liên kết ở một cửa sổ mới.
o _self: Hiển thị trang liên kết tại chính cửa sổ chứa liên kết đó.
o _parent: Hiển thị trang liên kết ở frame cha.
Ví dụ:
 hplASPNet.Text = "Trang chủ ASP.Net";
 hplASPNet.ImageUrl = "~/Pictures/logoaspnet.jpg";
 hplASPNet.NavigateUrl ="";
hplASPNet.Target = "_blank";
Kết quả hiển trị trên trang Web:
Ví dụ: Tạo Website Lienket gồm 3 điều khiển Hyperlink
Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net
Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 26
6. Listbox và DropdownList
ListBox và DropdownList là điều khiển hiển thị danh sách lựa chọn mà người dùng có 
thể chọn một hoặc nhiều (chỉ dành cho ListBox). Các mục lựa chọn có thể được thêm vào danh 
sách thông qua lệnh hoặc ở cửa sổ thuộc tính (Property Windows).
Các thuộc tính: 
 AutoPostBack: Thuộc tính này qui định điều khiển có được phép tự động PostBack về
Server khi chỉ số của mục chọn bị thay đổi. Giá trị mặc định của thuộc tính này là False -
không tự động Postback.
 Items : Đây là tập hợp chứa các mục chọn của điều khiển. Ta có thể thêm vào mục chọn 
vào thời điểm thiết kế thông qua cửa sổ ListItem Collection Editor, hoặc thông qua lệnh.
 Rows: Qui định chiều cao của ListBox theo số dòng hiển thị.
 SelectionMode: Thuộc tính này xác định cách thức chọn các mục trong ListBox. 
SelectionMode chỉ được phép thay đổi trong quá trình thiết kế, vào lúc thực thi chương 
trình, thuộc tính này chỉ đọc.
o Single: Chỉ được chọn một mục có trong danh sách (mặc định). 
o Multiple: Cho phép chọn nhiều lựa chọn.
Tìm hiểu về tập hợp Items
 Add: Thêm mục mới vào cuối danh sách, sử dụng phương thức Items.Add
Items.Add();
 Insert: Thêm mục mới vào danh sách tại một vị trí nào đó, sử dụng phương thức 
Items.Insert
Items.Insert(,);
 Count: Trả về số mục (Item) có trong danh sách.
Items.Count;
 Remove: Xóa đối tượng Item tại ra khỏi danh sách.
Items.Remove();
Trong trường hợp các đối tượng Item là kiểu chuỗi, ta truyền vào một chuỗi để
xóa. Nếu có nhiều giá trị giống nhau trong danh sách, chỉ có mục chọn đầu tiên bị xóa.
 RemoveAt: Xóa một item tại vị trí index ra khỏi danh sách.
Items.RemoveAt();
o Clear: Phương thức Clear của tập hợp Items được dùng để xóa tất cả những Item có 
trong danh sách. Cú pháp
Items.Clear();
Xử lý mục chọn
Các thuộc tính sau sẽ giúp bạn xác định chỉ số, giá trị của mục đang được chọn. Trong 
trường hợp điều khiển cho phép chọn nhiều, ta duyệt qua các Item trong tập hợp Items, 
o Sử dụng thuộc tính Selected của đối tượng Items[i] để kiểm tra xem mục thứ i đó 
có được chọn hay không. 
 SelectedIndex: Cho biết chỉ số của mục được chọn. Trong trường hợp chọn nhiều 
mục, SelectedIndex sẽ trả về chỉ số mục chọn đầu tiên.
 SelectedItem: Cho biết mục được chọn. Trong trường hợp chọn nhiều mục, 
SelectedItem sẽ trả về mục chọn đầu tiên.
Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net
Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 27
 SelectedValue: Cho biết giá trị của mục được chọn. Trong trường hợp chọn nhiều 
mục, SelectedValue sẽ trả về giá trị mục chọn đầu tiên.
Ví dụ: Tạo Website Dulich gồm 1 listbox, 2 label , 1 Button trong đó điều khiển Listbox là điều 
khiển danh sách lstKhu_dl: SelectionMode=Multiple ; Rows=4
Khi thiết kế:
Xử lý sự kiện:
 protected void Page_Load(object sender, EventArgs e)
 {
 if (!IsPostBack)
 {
 lstDiadanh.Items.Add("Vịnh Hạ Long");
 lstDiadanh.Items.Add("Phan Thiết - Mũi Né");
 lstDiadanh.Items.Add("Nha Trang");
 lstDiadanh.Items.Add("Đà Lạt");
 lstDiadanh.Items.Add("Phú Quốc");
 lstDiadanh.Items.Add("Huế - Hội An");
 int n = lstDiadanh.Items.Count;
 lbSoDD.Text = n.ToString();
 }
 }
 protected void btChon_Click(object sender, EventArgs e)
 { 
 lbDiadanh.Text = "";
 for (int i = 0; i <= lstDiadanh.Items.Count - 1; i ++)
 {
 if (lstDiadanh.Items[i].Selected)
 lbDiadanh.Text += "" + lstDiadanh.Items[i].Value;
 }
 /* Hoặc
 foreach (ListItem item in lstDiadanh.Items )
 {
 if (item.Selected)
 lbDiadanh.Text += "" + item.Value ;
 } */
 }
Khi thi hành:
Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net
Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 28
7. Checkbox, RadioButton
Các thuộc tính
 Checked: Cho biết trạng thái của mục chọn - có được chọn hay không
 TextAlign: Qui định vị trí hiển thị của điều khiển so với chuỗi văn bản.
 AutoPostBack: Thuộc tính này qui định điều khiển có được phép tự động PostBack về
Server khi các mục chọn của điều khiển bị thay đổi. Giá trị mặc định của thuộc tính này 
là False - không tự động Postback.
 GroupName (RadioButton): Tên nhóm. Thuộc tính này được sử dụng để nhóm các điều 
khiển RadioButton lại thành 1 nhóm.
Ví dụ: Nhóm các RadioButton Giới tính, Thu nhập, Nhóm Checkbox Ngoại ngữ
Danh sách các điều khiển
8. CheckBoxList, RadioButtonList
Hai điều khiển này được dùng để tạo ra một nhóm các CheckBox/Radio Button. Do đây 
là điều khiển danh sách nên nó cũng có thuộc tính Items chứa tập hợp các mục chọn như
ListBox/DropDownList. Các thao tác trên tập hợp Items, xử lý mục chọn cũng tương tự như
ListBox/DropDownList.
Tạo mới: Kéo thả RadioButtonList (Hoặc CheckbocList) vào Form 
 Chọn Edit Items
Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net
Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 29
b. Các thuộc tính
 RepeatColumns: Qui định số cột hiển thị.
 RepeatDirection: Qui định hình thức hiển thị
o Vertical: Theo chiều dọc
o Horizontal: Theo chiều ngang
 AutoPostBack: Thuộc tính này qui định điều khiển có được phép tự động PostBack về
Server khi các mục chọn của điều khiển bị thay đổi. Giá trị mặc định của thuộc tính này 
là False - không tự động Postback.
c. Ví dụ
Xử lý sự kiện:
Private Sub rblThu_nhap_SelectedIndexChanged(…)…
lblThu_nhap.Text = "Bạn chọn thu nhập: " + rblThu_nhap.SelectedItem.Text;
End Sub
Khi thi hành:
Ví dụ: Bổ sung thêm vào Website Dulich 1 trang Thongtincanhan gồm: 1 Textbox, 2 
RadioButton giới tính, 2 Checkbox ngọai ngữ, 3 radioButton thu nhập listbox, 2 label , 1 
RadioButtonList Trình độ, 1 Button Đăng ký.
Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net
Biên sọan: Dương Thành Phết Trang 30
Xử lý sự kiện:
protected void Button1_Click(object sender, EventArgs e)
 {
 string ten="",gt="", ngoaingu="", thunhap="", trinhdo="";
 ten = txtTen.Text;
 if (rdtNu.Checked == true)
 gt = "Nữ";
 else
 gt = "Nam";
 if (chkAnh_van.Checked == true)
 ngoaingu = " Tiếng anh ";
 if (ChkPhap_van.Checked == true)
 ngoaingu = ngoaingu + " Tiếng pháp ";
 if (rdtThu_nhapA.Checked == true)
 thunhap = " 1 triệu ";
 else if (rdtThu_nhapB.Checked == true)
 thunhap = " từ 1 đến 3 triệu";
 else
 thunhap = " trên 3 triệu ";
 trinhdo = rdblistTrinhdo.SelectedItem.Value;
 lbThongtin.Text = "THÔNG TIN VỀ BẠN Tên: " + ten 
+ " Giới tính:" + gt + " Ngoại ngữ :"
+ ngoaingu + " Mức thu nhập:" + thunhap
 + " Trình độ:" + trinhdo ;
 }
Khi thi hành:

File đính kèm:

  • pdfBài giảng môn lập trình Website ASP.NET - Chương 2_Web Server Control.pdf
Tài liệu liên quan