Bài giảng Lập trình Java - Bài 2: Cú pháp cơ bản của ngôn ngữ Java

2.1- Chú thích trong java

2.2- Từ khóa của java- Cách đặt tên

2.3- Kiểu cơ bản trong java

2.4- Biến: Gán trị và khởi tạo.

2.5- Toán tử- Operators

2.6- Gói java.lang

2.7- Cấu trúc điều khiển – Phát biểu

2.8- Mảng – Array

2.9- Nhập xuất dữ liệu.

2.10- Tóm tắt dạng trắc nghiệm

2.11- Bài tập

 

ppt57 trang | Chuyên mục: Java | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2761 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Lập trình Java - Bài 2: Cú pháp cơ bản của ngôn ngữ Java, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
: +, -, *, /, %, ++, -- Relational ops : =, >, != Logical ops: && || Bitwise ops: ~, &, |, ^ (xor), >>, >=, 2); boolean b2 = (1 == 2); Kết quả của phép so sánh là một giá trị logic Boolean: true hoặc false * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 2.5- Toán tử- Operators Các toán tử so sánh Operator 	Name	 	greater than >=	greater than or equal to ==	equal to !=	not equal to * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 2.5- Toán tử- Operators Các toán tử Boolean Operator 	Name	Example !	not	!b &&	and	(1 2) là true, vì (1 > 2) là false. false	 true	!(1 > 0) là false, vì (1 > 0) là true. * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 2.5- Toán tử- Operators Bảng chân lý của toán tử ! p1	p2	p1 && p2	 F	F	F F	T	F T	F	F T	T	T Ví dụ: (3 > 2) && (5 >= 5) là true, vì cả (3 > 2) và (5 >= 5) đều là true. (3 > 2) && (5 > 5) là false, vì (5 > 5) là false. * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 2.5- Toán tử- Operators Bảng chân lý của toán tử ! p1	p2	p1 || p2 F	F	 F F	T	 T T	F	 T T	T	 T Ví dụ: (2 > 3) || (5 > 5) là false, vì cả (2 > 3) và (5 > 5) đều là false. (3 > 2) || (5 > 5) là true, vì (3 > 2) là true. * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 2.5- Toán tử- Operators Bảng chân lý của toán tử ! p1	p2	p1 ^ p2 F	F	 F F	T	 T T	F	 T T	T	 F Ví dụ: (2 > 3) ^ (5 > 1) là true, vì (2 > 3) là false và (5 > 1) là true. (3 > 2) ^ (5 > 1) là false, vì cả (3 > 2) và (5 > 1) đều là true. * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 2.5- Toán tử- Operators Xác định năm nhuận? Một năm là năm nhuận nếu nó chia hết cho 4, nhưng không chia hết cho 100 hoặc nó chia hết cho 400. Source code xác định năm nhuận như sau: boolean NamNhuan = ((nam % 4 == 0) && (nam % 100 != 0)) || (nam % 400 == 0); * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 2.5- Toán tử- Operators Thứ tự ưu tiên các toán hạng Biểu thức sau được tính như thế nào? 	3 + 4 * 4 > 5 * (4 + 3) - ++i Tất nhiên phải ưu tiên trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau Chỉ dùng ngoặc tròn Nhiều tầng ngoặc thì thứ tự ưu tiên ngoặc từ trong ra ngoài * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 2.5- Toán tử- Operators Thứ tự ưu tiên các toán hạng var++, var-- +, - (dấu dương, âm), ++var,--var (type) Casting (ép kiểu) ! (Not) *, /, % (nhân, chia thường, chia lấy phần dư) +, - (cộng, trừ) , >= (so sánh) ==, !=; (đẳng thức) & (AND không có điều kiện) ^ (Exclusive OR) | (OR không có điều kiện) && (AND có điều kiện) || (OR có điều kiện) =, +=, -=, *=, /=, %= (toán tử gán) * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 2.5- Toán tử- Operators Sự kết hợp toán tử Khi tính toán với 2 toán hạng có cùng mức ưu tiên, sự kết hợp toán tử sẽ xác định thứ tự các phép tính. Tất cả các toán tử nhị phân, ngoại trừ toán tử gán, là kết hợp trái (left-associative). a – b + c – d là tương đương với  ((a – b) + c) – d Các toán tử gán là kết hợp phải. Do đó biểu thức a = b += c = 5 tương đương với a = (b += (c = 5)) * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 2.5- Toán tử- Operators Luật tính biểu thức Luật 1: Tính bất kỳ biểu thức con nào có thể tính được từ trái sang phải. Luật 2: Các toán hạng được áp dụng theo thứ tự ưu tiên của chúng. Luật 3: Luật kết hợp áp dụng cho 2 toán hạng cạnh nhau có cùng mức ưu tiên. * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 2.5- Toán tử- Operators Luật tính biểu thức 3 + 4 * 4 > 5 * (4 + 3) - 1 3 + 4 * 4 > 5 * 7 - 1 3 + 16 > 5 * 7 - 1 3 + 16 > 35 - 1 19 > 35 – 1 19 > 34 false Trong ngoặc trước Nhân Nhân Cộng Trừ Lớn hơn * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * Khi các toán hạng có hiệu ứng lề (side effects), thứ tự tính toán của các toán hạng rất cần quan tâm. Ví dụ, x sẽ bằng 1 trong đoạn lệnh sau, vì a được tính bằng 0 trước khi ++a tăng nó lên thành 1.  int a = 0; int x = a + (++a);	// 0 + 1 Nhưng x sẽ bằng 2 trong đoạn lệnh sau, vì ++a tăng nó lên thành 1, rồi cộng với chính nó. int a = 0; int x = ++a + a;	// 1 + 1 2.5- Toán tử- Operators * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 3 + 4 * 4 > 5 * (4 + 3) - 1 3 + 16 > 5 * (4+3) - 1 3 + 16 > 5 * (4+3) - 1 19 > 5 * 7 - 1 19 > 35 – 1 19 > 34 false Biểu thức con đầu tiên có thể được tính từ bên trái Cộng Cộng trong ngoặc Nhân Trừ Lớn hơn 2.5- Toán tử- Operators * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * Kiểu char chỉ biểu diễn 1 ký tự. Để biểu diễn một chuỗi ký tự, sử dụng kiểu dữ liệu String. Ví dụ: 	String message = "Welcome to Java"; String là một lớp được định nghĩa trước trong thư viện Java giống như System class và JOptionPane class. Kiểu String không phải là kiểu cơ sở mà là một kiểu tham chiếu (reference type). Bất kỳ lớp Java nào cũng có thể được sử dụng như một kiểu tham chiếu thay cho một biến. Hiện tại, bạn chỉ cần hiểu cách khai báo một biến String, cách gán một chuỗi ký tự cho một biến, và cách ghép các chuỗi. 2.6- Kiểu chuỗi ký tự * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * Ghép chuỗi: String message = "Welcome " + "to " + "Java"; 	//  message = "Welcome to Java" String s = "Chuong" + 2; 	//  s trở thành Chuong2 String s1 = "Hello" + 'B'; 	// s1 trở thành HelloB 2.6- Kiểu chuỗi ký tự * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * Chuyển ký tự thành số nguyên: Dữ liệu trả về từ input dialog box là một chuỗi ký tự. Nếu bạn nhập vào một giá trị số 123, nó trả về chuỗi “123”. Để nhận được dữ liệu là một số, bạn phải chuyển đổi. Để chuyển đổi một chuỗi ký tự thành một giá trị int, bạn có thể sử dụng phương thức tĩnh parseInt trong lớp Integer như sau:   int intValue = Integer.parseInt(intString);   trong đó intString là một chuỗi số nguyên như “123”. 2.6- Kiểu chuỗi ký tự * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * Chuyển đổi ký tự thành số thực: Để chuyển đổi một chuỗi ký tự thành một giá trị double, bạn có thể sử dụng phương thức tĩnh parseDouble trong lớp Double như sau: double doubleValue = Double.parseDouble(doubleString); trong đó doubleString là một chuỗi số thực như “123.45”. 2.6- Kiểu chuỗi ký tự * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 2.7 Nhập dữ liệu từ Command Prompt Sử dụng MyInput.java hoặc sử dụng lớp Scanner (JDK 1.5) import java.util.*; public class readint{ 	static Scanner s=new Scanner(System.in); 	public static void main(String[] abc){ 	 System.out.print("Doc vao mot so nguyen: "); 	 int a=readInt(); 	 System.out.println("So nguyen la: " + a); 	} public static int readInt(){ 	 return s.nextInt(); 	} } * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 2.8 Programming Style Chú thích Quy ước đặt tên Thụt đầu dòng và khoảng cách dòng Khối * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * Chú thích Đặt một chú thích đầu chương trình để giải thích chương trình làm việc gì, các đặc điểm của CT, các cấu trúc dữ liệu mà CT hỗ trợ và các kỹ thuật đặc biệt mà CT sử dụng. Đặt trong chú thích tên và mô tả rõ ràng về bạn ở đầu chương trình. Đặt chú thích thích hợp giải thích các lớp, các đoạn lệnh… * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * Quy ước đặt tên Chọn các tên mô tả và có ý nghĩa. Tên biến và phương thức: Sử dụng chữ thường. Nếu tên có chứa một vài từ, hãy viết liền nhau, sử dụng chữ thường ở từ thứ nhất và viết hoa ký tự đầu tiên của các từ tiếp theo. Ví dụ, các biến radius và area, phương thức computeArea. * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * Tên lớp: Viết hoa ký tự đầu tiên của mỗi từ trong tên. Ví dụ ComputeArea. Tên hằng: Viết hoa tất cả các ký tự. Ví dụ hằng PI. Quy ước đặt tên * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * Thụt đầu dòng và khoảng cách dòng Thụt đầu dòng Thụt vào 2 khoảng trống. Cả 2 phía của mỗi toán tử nên có 1 khoảng trống boolean b = 3 + 4 * 4 > 5 * (4 + 3) - ++i; Khoảng cách dòng Sử dụng dòng trống để ngăn cách các đoạn code. * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * Block Styles Sử dụng end-of-line style cho các dấu ngoặc nhọn.   * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 2.9- Nhập xuất dữ liệu Nhập xuất dữ liệu là tác vụ mức hệ thống Gói java.io chứa các lớp cho việc xuất nhập. Cần tham khảo gói này. Java cung cấp class System mô tả hệ thống System.out là đối tượng xuất mặc định (màn hình) System.in là đối tượng nhập mặc định ( bàn phím) Methods xuất dữ liệu ra màn hình: 	System.out.print(Dữ liệu xuất); 	System.out.println(Dữ liệu xuất); Dữ liệu xuất có thể là : ký tự, số, chuỗi,… * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 2.9- Nhập xuất dữ liệu * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 2.9- Nhập xuất dữ liệu Nhập dữ liệu từ bàn phím khá phức tạp vì với mỗi dữ liệu có cách nhập khác nhau: Ký tự thì chỉ cần 1 phím, số nguyên, số thực có thể nhập với nhiều phím nên các phím gõ cần giữ lại (đệm, buffer), có thể cần kiểm tra phím gõ (nhập số mà gõ phím chữ  sai). Tham khảo tài liệu về gói java.io Nếu viết ứng dụng hướng giao diện của sổ, không xuất nhập trực tiếp mà thông qua các đối tượng trong giao diện người sử dụng. * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * Minh họa xuất nhập import java.io.*; // file InOutDemo.java class InOutDemo { public static void main(String args []) throws java.io.IOException { Reader inputChar_Obj = new InputStreamReader(System.in); System.out.print("Input a character:"); char c = (char)inputChar_Obj.read() ; System.out.println(" character read :" + c); BufferedReader input_Obj= new BufferedReader(new InputStreamReader(System.in)); System.out.print("Input an Integer:"); int n= Integer.valueOf(input_Obj.readLine()).intValue() ; System.out.println("integer read :" + n); System.out.print("Input a Double:"); double x= Double.valueOf(input_Obj.readLine()).doubleValue() ; System.out.println("Double read :" + x); System.out.print("Input a string:"); String s = input_Obj.readLine(); System.out.println("String read :" + s); System.out.print("Input a character:"); int m = System.in.read(); System.out.println(“Code of this character :" + m); } } Input a character:r character read :r Input an Integer:123 integer read :123 Input a Double:12.908 Double read :12.908 Input a string:Hello String read :Hello Input a character:A Code of this character:65 * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 2.11- Bài tập Viết các chương trình sau: Xuất bảng cửu chương từ 2 đến 9. Xuất trị bình phương , lập phương từ 1 đến 10. Tạo 1 mảng số int dạng in-line 10 phần tử, xuất mảng này tăng dần. Nhập 1 mảng int các số mang trị là mã của các ký tự nhập từ bàn phím. Xuất mảng này dạng chữ rồi xuất mã của chúng. Xuất 100 số Fibonacci đầu tiên. Dãy Fibonacci : 1,1,2,3,5,8,… 2 số đầu là 1, các số sau bằng tổng 2 số trước nó. 

File đính kèm:

  • pptBài giảng Lập trình Java - Bài 2_Cú pháp cơ bản của ngôn ngữ Java.ppt
Tài liệu liên quan